Site icon Medplus.vn

Thuốc Maxxflame – C : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Maxxflame – C là gì?

Maxxflame – C  là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau cấp ở người lớn, đau sau phẫu thuật hay thống kinh nguyên phát 

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Maxxflame – C   

Dạng trình bày

Thuốc Maxxflame – C được trình bày dưới dạng viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc  Maxxflame – C  là loại thuốc kê đơn ETC 

Số đăng ký

VN-25620-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, Đồng nai, Việt Nam

Thành phần của thuốc Maxxflame – C

Mỗi viên nang cứng chứa:

Công dụng của Maxxflame – C trong việc điều trị bệnh

Maxxflame-C được chỉ định cho:
– Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp.
– Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
– Điều trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp.
– Điều trị đau cấp ở người lớn, kể cả sau phẫu thuật, nhổ răng.
– Điều trị thống kinh nguyên phát

Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxflame – C

Cách sử dụng

Thuốc Maxxflame – C được sử dụng thông qua đường uống 

Đối tượng sử dụng

Thuốc Maxxflame – C  được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxxflame – C

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với celecoxib, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác hay quá mãn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Các phản ứng kiểu di ứng với sulfonamid.
– Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác
– Điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
– Loét dạ dày tiến triển hoặc chảy máu tiêu hóa.
– Suy tim nặng, suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
– Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
– Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp, (ADR ≥ 2%)

Ít gặp (0,1% < ADR ≤ 1,9%)

Hiếm gặp (ADR <0,1%)

Xử lý khi quá liều

Các triệu chứng quá liều các thuốc kháng viêm không steroid cấp tính có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Có thể xảy ra xuất huyết tiêu hóa. Tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê có thể xảy ra nhưng hiếm hơn. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được ghi nhận với
liều điều trị của thuốc kháng viêm không steroid và có thé xảy ra khi quá liều. Điều trị quá liều thuốc kháng viêm không steroid bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

– Dùng celecoxib kéo dài có thể gây tăng nguy cơ các tai biến huyết khối tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể gây tử vong. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục tiêu điều trị bệnh nhân.
– Ứ nước và phù đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân uống các thuốc kháng viêm không steroid, bao gồm celecoxib. Bệnh nhân có triệu chứng cơ năng và/hoặc thực thể cho thấy rối loạn chức năng gan, hoặc ở người có xét nghiệm gan bất thường, nên được theo dõi cẩn thận để tìm bằng chứng của sự xuất hiện phản ứng gan nặng hơn trong khi điều trị với celecoxib.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Maxxflame – C  nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 10°C), tránh ánh sáng trực tiếp, nơi ẩm ướt

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Maxxflame – C

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maxxflame – C    vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Maxxflame – C

Dược lực học

Celecoxib là một thuốc kháng viêm không steroid, có các tác dụng điều trị kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợp prostaglandin chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2). Celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-l (COX-]) với các nồng độ điều trị ở người. Trong các nghiên cứu lâm sàng trên người tình nguyện khỏe mạnh, dùng celecoxib với liều đơn đến 800 mg và đa liều 600 mg hai lần mỗi ngày cho đến 7 ngày (cao hơn liều điều trị được khuyến cáo) không có tác dụng làm giảm ngưng tập tiểu cầu hay tăng thời gian máu chảy.

Dược động học

Hấp thu: Celecoxib duge hap thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ở 3 giờ sau khi uống. Uống thuốc lúc đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) phụ thuộc liều dùng cho đến liều 200 mg hai lần mỗi ngày. Ở những liều cao hơn tỷ lệ tăng tương ứng của Cmax va AUC ít hơn. Các nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối chưa được thực hiện. Khi dùng đa liều, nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày.

Tương tác thuốc

– Chung: Chuyển hóa của celecoxib chủ yếu qua trung gian cytochrom P450 (CYP) 2C9 trong gan. Phải thận trọng khi dùng đồng thời celeeoxib với các thuốc có tác dụng ức chế CYP2C9. Tương tác đáng kể có thể xảy ra khi dùng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế CYP2C9,
– Các nghiên cứu In vitro cho thay, mặc dù celecoxib không phải là chất nền, nhưng cũng là chất ức chế CYP2D6. Vì vậy, có tương tác thuốc in vivo với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6.
– Warfarin: Cần theo dõi các tác động kháng đông, đặc biệt trong vài ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp điều trị với celecoxib trên những bệnh nhân đang dùng warfarin hay các chất tương tự, vì những bệnh nhân này có nguy cơ biến chứng chảy máu.

 

Exit mobile version