Site icon Medplus.vn

Thuốc Methylsolon 16mg chống viêm hiệu quả

Methylsolon 16mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

Thuốc Methylsolon 16mg giúp chống viêm hiệu quả

Thông tin về thuốc Methylsolon 16mg

Ngày kê khai: 30/12/1899

Số GPLH/ GPNK: VD-5524-08

Đơn vị kê khai: Công ty CPDP T.V Pharm

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Methylprednisolon 16mg

Dạng Bào Chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên.

Hạn sử dụng: 36 tháng

Phân loại: KK trong nước

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt

Công dụng – chỉ định của thuốc Methylsolon 16mg

Thuốc Methylsolon 16mg có công dụng và được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Rối loạn nội tiết: thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, calci máu cao phối hợp ung thư, hội chứng thận hư nguyên phát
  • Bệnh khớp: Rối loạn thấp khớp, viêm khớp dạng thấp
  • Bệnh về da: Pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm, vẩy nến/viêm da tiết bã nhờn thể nặng
  • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, thiếu máu tan huyết do miễn dịch
  • Hen phế quản

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

  • Thuốc Methylsolon 16mg dùng đường uống với sự bào chế bằng viên nén.
  • Uống thuốc cùng với một cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, uống liều duy nhất trong hoặc sau bữa ăn từ khoảng 7 – 8 giờ sáng.

Liều lượng

Thuốc Methylsolon 16mg được khuyến cáo dùng với liều mỗi ngày ban đầu (tuy nhiên có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh) là:

  • Viêm khớp dạng thấp thể nặng: 12 – 16mg, trung bình nặng: 8 – 12mg, trung bình: 4 – 8mg, ở trẻ em: 4 – 8mg.
  • Viêm da cơ hệ thống: 48mg.
  • Lupus ban đỏ hệ thống: 20 – 100mg.
  • Sốt thấp khớp cấp: 48mg cho đến khi ESR trở về bình thường trong một tuần.
  • Bệnh dị ứng: 12 – 40mg.
  • Hen phế quản: có thể lên tới 64mg, tối đa 100mg.
  • Bệnh nhãn khoa: 12 – 40mg.
  • Các rối loạn huyết học và leukaemia: 16 – 100mg.
  • U lympho ác tính: 16 – 100mg.
  • Viêm loét đại tràng: 16 – 60mg.
  • Bệnh Crohn: có thể lên đến 48mg trong các đợt cấp tính.
  • Bệnh sarcoidosis phổi: 32 – 48mg.
  • Viêm động mạch tế bào khổng lồ: 64mg.
  • Bệnh pemphigus thể thông thường (Pemphigus vulgaris): 80 – 360mg.

Xử lý khi dùng quá liều và quên liều thuốc Methylsolon 16mg

  • Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Thuốc Methylsolon 16mg chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Đang sử dụng vaccin sống giảm độc lực
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Methylsolon 16mg

Thuốc Methylsolon 16mg có thể che dấu một số dấu hiệu nhiễm trùng xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, thuốc có thể làm cho bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng hơn, và mức độ xảy ra nghiêm trọng hơn.

Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Methylsolon 16mg người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây:

  • Rối loạn nước và điện giải: giữ natri, suy tim sung huyết ở những bệnh nhân nhạy cảm; tăng huyết áp; giữ nước; mất kali; nhiễm kiềm huyết.
  • Cơ, xương, khớp: yếu cơ; giảm khối lượng cơ bắp; bệnh cơ steroid (Steroid myopathy); loãng xương; đứt gân, đặc biệt là gân Achilles; gãy lún xương đốt sống; hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi, xương cánh tay; gãy xương bệnh lý xương dài.
  • Tiêu hóa: loét dạ dày có thể dẫn đến thủng và xuất huyết; viêm tụy; trướng bụng; viêm loét thực quản; tăng alanine transaminase (ALT, SGPT), aspartate transaminase (AST, SGOT) và phosphatase kiềm đã được quan sát thấy sau khi điều trị bằng corticosteroid (những thay đổi này thường nhỏ, không liên quan đến bất kỳ hội chứng lâm sàng nào và có thể mất đi khi ngừng thuốc).
  • Da liễu: suy giảm khả năng lành vết thương; đốm xuất huyết; vết bầm tím; da mỏng; ban đỏ ở mặt, tăng tiết mồ hôi.
  • Thần kinh: tăng áp lực nội sọ; co giật; chóng mặt; đau đầu.
  • Nội tiết: hội chứng Cushing; kìm hãm sự tăng trưởng ở trẻ em; rối loạn kinh nguyệt; giảm dung nạp carbohydrate; biểu hiện của bện đái tháo đường tiềm ẩn; tăng nhu cầu về Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Nhãn khoa: đục thủy tinh thể dưới bao sau (Posterior subcapsular cataract); tăng áp lực nội nhãn; bệnh Glaucoma; mắt lồi (Exophthalmos).
  • Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm do dị hóa protein.

Tương tác thuốc

Thuốc Methylsolon 16mg (methylprednisolone được chuyển hóa bởi CYP3A4) có thể tương tác với các thuốc:

Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 làm tăng chuyển hóa Methylprednisolone của gan, làm tăng độ thanh thải methylprednisolone của gan, giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. Khi phối hợp cần thiết, nên xem xét tăng liều của methylprednisolone để đạt hiệu quả mong muốn.

Thuốc gây ức chế CYP3A4 kháng nấm azol, thuốc ức chế Protease, thuốc ức chế  miễn dịch, Isoniazid, thuốc kháng thụ thể histamine H2, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chống nôn làm giảm chuyển hóa methylprednisolone của gan, làm tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

NSAID: phối hợp với corticosteroid làm tăng tỉ lệ loét và xuất huyết tiêu hóa.

Corticosteroid làm tăng độ thanh thải của Aspirin liều cao, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Các steroid có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ.

Thuốc kháng cholinergic khi sử dụng đồng thời với corticosteroid liều cao, đã được báo cáo về bệnh cơ cấp tính.

Thuốc điều trị tiểu đường: corticosteroid làm tăng nồng độ Glucose trong máu, nên xem xét điều chỉnh liều.

Thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): hiệu quả chống đông của thuốc có thể được tăng cường bằng liệu pháp corticosteroid, nên theo dõi chặt chẽ INR hoặc thời gian prothrombin.

Các thuốc gây hạ kali máu (lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazide, cường beta2…) khi phối hợp với corticosteroid làm tăng nguy cơ hạ kali máu, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc Methylsolon 16mg ở nhiệt độ là 30℃, trong điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và tránh xa tầm tay của trẻ em.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc Methylsolon 16mg

Thông tin minh họa

Nơi mua thuốc

Để mua thuốc Methylsolon 16mg, bạn có thể đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất

Giá thuốc

Thuốc Methylsolon 16mg được kê khai với giá niêm yết là 2.900 VND mỗi viên. Trong trường hợp bạn mua thuốc Methylsolon 16mg giá rẻ hơn xin vui lòng xem lại các thông tin như: nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng,… để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế
Exit mobile version