Opesinkast 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Opesinkast 10
Ngày kê khai: 05/10/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-24245-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Montelukast là một chất đối kháng thụ cảm thể Leukotrien đường uống, có tính chọn lọc cao, ức chế thụ thể Cys LT1. Nó gây ức chế các hoạt động sinh lý của LTD4 tại thụ thể Cys LT1 mà không có bất kỳ hoạt động chủ vận nào.
Leukotriene LTC4, LTD4, LTE4, được gọi chung là Cysteinyl leukotrienes (CysLTs). Chúng là chất béo liên hợp peptit, sản phẩm của bạch cầu ái toan, tế bào mast và đại thực bào. CysLTs là dẫn xuất của acid Arachidonic. Chúng được tổng hợp và giải phóng bởi các tế bào miễn dịch trong niêm mạc đường hô hấp phản ứng với sự hiện diện của chất gây dị ứng. Khi đó, xuất hiện một số biểu hiện như co cơ trơn tiểu phế quản, giải phóng các chất trung gian khác gây viêm. Niêm mạc mũi sưng lên do tăng tính thấm thành mạch và tăng dòng máu đến mũi.
Chỉ định
Thuốc Opesinkast 10 được chỉ định dùng đối với người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi trong các trường hợp:
- Hen phế quản mạn.
- Hen nhạy cảm với Aspirin.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Dự phòng co thắt phế quản khi gắng sức.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Opesinkast 10 được dùng uống mỗi ngày 1 lần, trước hoặc sau ăn vào buổi tối.
- Khi phối hợp với các liệu pháp điều trị khác, hãy giảm liều các thuốc dùng kèm.
- Không nên dừng đột ngột thuốc Corticosteroid và thay thế bằng Montelukast.
Liều lượng
- Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối.
- Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
- Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
- Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
- Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 5 mg.
- Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
Chống chỉ định
Thuốc Opesinkast 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Không dùng Opesinkast cho bệnh nhân quá mẫn với Montelukast hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Opesinkast 10
- Thuốc đạt hiệu lực nhanh, ngay sau khi sử dụng 1 ngày, tuy nhiên cần tiếp tục điều trị mặc dù đã kiểm soát được triệu chứng bệnh.
- Nếu tình trạng hen nặng thêm, hãy báo ngay bác sĩ để được xử trí kịp thời.
- Không nên sử dụng Aspirin hoặc thuốc kháng viêm khác nếu chúng là tác nhân khiến cơn hen nặng thêm.
- Chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi. Do đó không sử dụng với đối tượng này.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Hiện tại, chưa có nghiên cứu tác dụng tiêu cực của thuốc lên dối tượng phụ nữ đang mang thai. Do đó, cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc trên và chỉ nên dùng khi có chỉ định của chuyên gia.
- Người ta không biết thuốc có bài tiết qua đường sữa mẹ hay không. Vì thế, phụ nữ đang cho con bú cũng cần đặc biệt thận trọng. Chỉ dùng thuốc khi lợi ích đem lại lớn hơn rủi ro tiềm ẩn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Opesinkast 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Thường gặp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tiêu chảy, buồn nôn, sốt, nổi ban, tăng chỉ số ALT, AST.
- Ít gặp: Sốc phản vệ, ác mộng, mất ngủ, mộng du, trầm cảm, dễ bị kích thích, hoa mắt, buồn ngủ, động kinh, khô miệng, chảy máu cam, đau cơ, ảo giác, mất phương hướng.
- Hiếm gặp: Gia tăng nguy cơ chảy máu, mất tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Rất hiếm gặp: Ảo giác, mất phương hướng, tăng bạch cầu ưa Eosin, viêm gan, ban đỏ.
Tương tác thuốc
Khi phối hợp Opesinkast 10 với các loại thuốc sau có thể xảy ra tương tác:
- Thận trọng khi kết hợp với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 3A4 như: Phenolbarbital, Rifampicin, Phenyltoin vì có thể làm giảm sinh khả dụng của Montelukast.
- Thuốc có thể phối hợp với các liệu pháp điều trị và dự phòng hen phế quản khác.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Opesinkast 10 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Opesinkast 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Opesinkast 10 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Opesinkast 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Opesinkast 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế