Site icon Medplus.vn

Pharmaclofen – Thuốc trị các chứng co thắt hiệu quả

Pharmaclofen là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc 

Ngày kê khai: 26/08/2020

Số GPLH/ GPNK: VN-18407-14

Đơn vị kê khai: CÔNG TY CỔ PHẦN TAVO PHARMA

NĐ/HL: 10mg

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Chai 100 viên

Phân loại: KK nhập khẩu

Công dụng-Chỉ định

  • Thuốc Pharmaclofen thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị các bệnh:

    • Các trường hợp co thắt trong xơ cứng rải rác hay bị tổn thương tuỷ sống khác như bệnh thần kinh vận động, u tủy sống, chấn thương tủy sống, rỗng tủy sống, viêm tuỷ ngang

    • Chỉ định điều trị trong đột quỵ mạch máu não

    • Chỉ định điều trị cho bệnh nhân liệt do não

    • Bệnh nhân viêm màng não

    • Bệnh nhân có chấn thương đầu

Cách dùng-Liều lượng 

Cách dùng

Pharmaclofen 10 mg được dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào từng cá nhân. Nên bắt đầu bằng liều thấp nhất sau đó tăng liều từ từ để đạt đáp ứng tối ưu (thông thường từ 40 – 80 mg, tức là 4 – 8 viên Pharmaclofen).

Phác đồ khuyến cáo:

  • 5 mg baclofen ( ½ viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • 10 mg baclofen ( 1 viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • 15 mg baclofen ( 1½ (nên ghi 1,5 viên cho dễ hiểu) viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • 20 mg baclofen ( 2 viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.

Sau đó có thể tăng thêm liều nhưng không quá 80 mg. Nên dùng liều thấp nhất có kết quả tối ưu. Nếu sau một thời gian dùng thuốc không mang lại kết quả, nên giảm liều từ từ rồi ngưng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

  • Thuốc Pharmaclofen chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Mẫn cảm với baclofen hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

Tác dụng phụ 

  • Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Pharmaclofen là: đau đầu, buồn nôn, mất ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, lú lẫn…
  • Một số biểu hiện tác dụng ít gặp: hạ huyết áp, khó thở, đau ngực, tiểu nhiều, đái dầm, khó tiểu, ngứa, phát ban, ra mồ hôi nhiều, rối loạn vị giác, tiêu chảy, phân có máu…
  • Các triệu chứng của tác dụng phụ hiếm gặp: trầm cảm, ảo giác, kích động, run, rối loạn điều tiết, mất điều hòa, ác mộng, tê nửa thân dưới, đau cơ…

Tương tác thuốc 

  • Cần thông báo bác sĩ khi đang dùng: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế mao, thuốc ức chế thần kinh trung ương, ibuprofen, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đái tháo đường, carbidopa/levodopa, rượu.

Bảo quản thuốc

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hình ảnh minh họa 

Thuốc Pharmaclofen 10mg

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Pharmaclofen ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Pharmaclofen là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

  • Thuốc Pharmaclofen có giá được niêm yết là 2.000 VND/viên
  • Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Pharmaclofen với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.

Exit mobile version