Site icon Medplus.vn

Sectral 200mg điều trị tăng huyết áp: cách dùng và lưu ý

Sectral 200mg là thuốc gì, có công dụng và liều dùng ra sao? Cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin về thuốc Sectral 200mg từ công dụng cơ bản đến tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này qua bài viết sau đây. 

Thuốc Sectral 200mg điều trị tăng huyết áp

Thông tin về thuốc SECTRAL 200mg

Ngày kê khai: 30/12/1899

Số GPLH/ GPNK: VD-9886-09

Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

NĐ/HL: 200mg

Dạng bào chế:  viên nang cứng

Quy cách đóng gói: Hộp/20 viên

Phân loại: KK trong nước

Công dụng – chỉ định

Công dụng

Thuốc Sectral 200mg có thành phần là Acebutolol có tác dụng điều trị tăng huyết áp; dự phòng cơn đau thắt ngực, đau thắt ngực do gắng sức, loạn nhịp nhanh; điều trị dài hạn sau nhồi máu cơ tim.

Chỉ định

Thuốc Sectral 200mg dùng để điều trị:

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Liều lượng

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 400mg uống mỗi ngày một lần vào bữa sáng hoặc 200mg uống hai lần mỗi ngày. Nếu đáp ứng không đủ trong vòng hai tuần, có thể tăng liều tới 400mg uống hai lần mỗi ngày; Nếu tăng huyết áp vẫn không được kiểm soát đầy đủ, nên cân nhắc thêm thuốc chống tăng huyết áp thứ hai như thuốc chẹn kênh canxi nifedipine hoặc liều nhỏ thuốc lợi tiểu thiazide.

Đau thắt ngực: Liều khởi đầu 400mg uống mỗi ngày một lần vào bữa sáng hoặc 200mg hai lần mỗi ngày. Ở thể nghiêm trọng có thể dùng lên đến 300mg ba lần mỗi ngày. Liều lên đến 1200mg mỗi ngày đã được sử dụng.

Chứng loạn nhịp tim: Khi dùng đường uống, nên dùng liều ban đầu 200mg. Nhu cầu liều hàng ngày cho hoạt tính chống loạn nhịp dài hạn phải nằm trong khoảng từ 400 đến 1200mg mỗi ngày. Liều có thể được đo bằng phản ứng, và kiểm soát tốt hơn có thể đạt được bằng cách chia liều thay vì liều đơn. Có thể mất đến 3 giờ để tác dụng chống loạn nhịp tối đa trở nên rõ ràng.

Người cao tuổi: Không có khuyến cáo về liều dùng cụ thể cho người cao tuổi với mức lọc cầu thận bình thường. Giảm liều là cần thiết nếu suy thận từ trung bình đến nặng.

Trẻ em: Liều trẻ em chưa được thiết lập.

Đối với tất cả các chỉ định, nên sử dụng liều lượng khuyến cáo thấp nhất ban đầu.

Xử lý khi dùng quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử lý khi quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc Sectral 200mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Thuốc Sectral 200mg chống chỉ định đối với các trường hợp sau:

Đối với phụ nữ có thai

Khảo sát gây quái thai:

Thuốc Sectral 200mg không gây quái thai trên động vật. Trên người, cho đến nay chưa ghi nhận được trường hợp gây quái thai nào do dùng thuốc và các kết quả nghiên cứu thăm dò có kiểm soát với một vài loại thuốc chẹn bêta không cho thấy có khả năng gây dị dạng ở trẻ sơ sinh.

Khảo sát trên trẻ sơ sinh:

Ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị, tác động của thuốc chẹn bêta có thể kéo dài trong nhiều ngày sau khi đứa trẻ ra đời: sự tồn đọng này có thể không gây hậu quả gì trên lâm sàng.

Tuy nhiên cũng có thể gây trụy tim cần phải được nhập viện để săn sóc đặc biệt (xem Quá liều), tránh dùng các dung dịch thay thế (có thể gây phù phổi cấp tính); mặt khác cũng ghi nhận một số trường hợp bị chậm nhịp tim, suy hô hấp, hạ đường huyết.

Do đó trẻ sơ sinh cần được theo dõi đặc biệt (về tần số tim và đường huyết trong 3 đến 5 ngày đầu của cuộc sống) trong bệnh viện chuyên khoa.

Đối với phụ nữ đang cho con bú

Acebutolol được bài tiết nhiều qua sữa mẹ và gây chẹn các thụ thể bêta ở trẻ sơ sinh (hạ đường huyết, nhịp tim chậm). Do đó chống chỉ định acébutolol cho bà mẹ nuôi con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Sectral 200mg

Về phương diện lâm sàng

Những tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Sectral 200mg thường được ghi nhận: suy nhược, cảm giác lạnh đầu chi, chậm nhịp tim, nặng hơn nếu có dịp, rối loạn tiêu hóa (đau bao tử, nôn, mửa), bất lực, mất ngủ, có ác mộng.

Rất hiếm gặp hơn: Chậm dẫn truyền nhĩ-thất hoặc nặng thêm tình trạng bloc nhĩ-thất đã có, suy tim, tụt huyết áp, co thắt phế quản, hạ đường huyết, hội chứng Raynaud, nặng thêm chứng khập khễnh cách hồi đã có, các biểu hiện ngoài da khác nhau kể cả phát ban dạng vẩy nến.

Về phương diện sinh học

Trong một số trường hợp rất hiếm, có thể xuất hiện kháng thể kháng nhân và chỉ trong trường hợp ngoại lệ có phối hợp với các biểu hiện lâm sàng kiểu hội chứng lupus và khỏi khi ngưng điều trị.

Tương tác thuốc

Thuốc chẹn kênh canxi:

Không nên dùng Sectral 200mg với Verapamil hoặc trong những ngày điều trị bằng Verapamil (và ngược lại). Sử dụng cẩn thận với bất kỳ chất chẹn kênh canxi nào khác, đặc biệt là Diltiazem.

Chống loạn nhịp tim:

Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (như disopyramide) và amiodarone có thể làm tăng thời gian dẫn truyền tâm nhĩ và gây ra tác dụng inotropic (ảnh hưởng tới lực co thắt cơ tim) âm tính khi sử dụng đồng thời với thuốc chẹn beta.

Bệnh tiểu đường:

Ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường phụ thuộc vào insulin, có thể cần phải giảm liều thuốc hạ đường huyết (ví dụ như insulin hoặc thuốc trị tiểu đường đường uống). Tuy nhiên, thuốc chẹn beta cũng đã được biết là làm giảm tác dụng của glibenclamide. Ức chế beta-adrenergic cũng có thể ngăn ngừa sự xuất hiện của các dấu hiệu hạ đường huyết (nhịp tim nhanh).

Liên kết protein huyết tương:

Phản ứng chéo do sự dịch chuyển của các loại thuốc khác ra khỏi vị trí gắn protein huyết tương là không thể xảy ra do mức độ gắn kết với protein huyết tương thấp được thể hiện bởi acebutolol và diacetolol.

Clonidin:

Nếu một thuốc chẹn beta được sử dụng đồng thời với clonidine thì không nên ngừng thuốc sau vài ngày sau khi ngừng sử dụng thuốc này.

Thuốc giãn phế quản:

Acebutolol có thể đối kháng tác dụng với thuốc giãn phế quản giao cảm và xanthine.

Digoxin:

Việc sử dụng đồng thời digoxin và thuốc chẹn beta đôi khi có thể gây ra nhịp tim chậm nghiêm trọng. Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc chẹn beta có thể bị suy giảm do các thuốc chống viêm không steroid.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng:

Sử dụng đồng thời thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat và phenothiazin cũng như các thuốc chống tăng huyết áp khác – có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chẹn beta.

Các chất ức chế monoamin oxydase:

Có một rủi ro về mặt lý thuyết là sử dụng đồng thời các thuốc ức chế monoamin oxydase và thuốc chẹn beta liều cao, ngay cả khi chúng có tác dụng chọn lọc tim có thể gây tăng huyết áp.

Gây tê:

Liệu pháp dùng Sectral 200mg nên được đưa đến sự chú ý của bác sĩ gây mê trước khi gây mê toàn thân. Nếu tiếp tục điều trị, cần đặc biệt cẩn thận khi sử dụng các thuốc gây mê gây suy nhược cơ tim như ether, cyclopropane và trichloroethylen.

Fingerolimod:

Việc sử dụng đồng thời với fingerolimod với thuốc chẹn beta có thể làm tăng tác dụng nhịp tim chậm và không được khuyến cáo. Trong trường hợp dùng cùng như vậy được coi là cần thiết, nên theo dõi thích hợp khi bắt đầu điều trị, tức là ít nhất là theo dõi qua đêm.

Diltiazem:

Tăng nguy cơ trầm cảm đã được báo cáo khi thuốc chẹn beta được dùng chung với diltiazem.

Bảo quản thuốc

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc Sectral 200mg

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Bạn có thể đến các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Sectral 200mg.

Giá thuốc

Thuốc Sectral 200mg được kê khai với giá niêm yết là 20.475 VND. Trong trường hợp bạn mua thuốc Sectral 200mg giá rẻ hơn xin vui lòng xem lại các thông tin như: nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế

Exit mobile version