Silytrol 100 là thuốc có công dụng gì, cách sử dụng và những điều nào nên lưu ý khi sử dụng? Cùng Medplus tìm hiểu về những thông tin cơ bản và cần thiết về thuốc Silytrol 100 qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Silytrol 100
Ngày kê khai: 09/05/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-29990-18
Đơn vị kê khai: CTCP SX-TM DP Đông Nam
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Lamivudin 100 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; chai 30 viên, chai 60 viên, chai 100 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam
Lô 2A, Đường số 1A, KCN. Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
- Lamivudine (Epivir) trong thuốc Silytrol 100 được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị virus HIV ở người Lamivudine (Epivir-HBV) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B.
- Mặc dù lamivudine không chữa được HIV, nó có thể làm giảm cơ hội phát triển thành hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nặng hoặc ung thư. Dùng các thuốc này cùng với thực hành tình dục an toàn và sống lành mạnh có thể làm giảm nguy cơ lây truyền virus HIV cho người khác.
Chỉ định
Thuốc Silytrol 100 được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) với một hoặc nhiều tình trạng sau:
- Men gan ALT huyết thanh cao hơn 2 lần so với bình thường.
- Xơ gan còn bù hoặc mất bù.
- Bệnh gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết.
- Suy giảm miễn dịch.
- Ghép gan.
- Phối hợp trong điều trị nhiễm virus HIV.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Silytrol 100 được dùng đường uống. Bao giờ cũng phải dùng lamivudin kết hợp với ít nhất một thuốc kháng retrovirus, thường kết hợp với zidovudin hoặc stavudin.
Lamivudin và chế phẩm kết hợp cố định chứa lamivudin và zidovudin được dùng uống, không cần lưu ý đến các bữa ăn.
Với người bệnh điều trị bằng thuốc kháng retrovirus, phải đánh giá liên tục độc tính và tiến triển của bệnh, và thực hiện những thay đổi trong cách dùng thuốc khi có chỉ định.
Thời gian có hiệu quả của một kết hợp thuốc kháng retrovirus có thể bị hạn chế, và cần phải xác định, định kỳ đều đặn, mức RNA của HIV – 1 và số lượng tế bào TCD4+, để xác định nguy cơ tiến triển của bệnh và để quyết định thay đổi chế độ dùng thuốc kháng retrovirus nếu cần. Duy trì liều lượng tối ưu có tính quyết định để tránh hoạt tính kháng retrovirus dưới mức tối ưu.
Liều lượng
Liều lượng thuốc Silytrol 100 kháng retrovirus dựa trên thể trọng và tuổi của người bệnh.
- Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên: 150 mg lamivudin và 300 mg zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50 kg trở lên, 2 mg lamivudin/kg thể trọng và 4 mg zidovudin/kg thể trọng, cách 12 giờ một lần cho người cân nặng dưới 50 kg.
- Thiếu niên 12 đến 16 tuổi: 150 mg lamivudin và 300 mg zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50 kg trở lên; không có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng cho thiếu niên dưới 50 kg thể trọng.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 4 mg lamivudin/kg, cách 12 giờ một lần, tối đa tới liều 300 mg lamivudin mỗi ngày.
- Liều lượng cho người suy giảm chức năng thận: Phải giảm liều ở người bệnh 16 tuổi trở lên có độ thanh thải creatinin giảm. Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ lamivudin ở trẻ em và thiếu niên dưới 16 tuổi chưa được biết rõ, nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ở nhóm tuổi này có độ thanh thải creatinin giảm.
Xử lý khi dùng quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ lamivudin có bị loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.
Xử lý khi quên 1 liều
Nếu bạn quên một liều thuốc Silytrol 100, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Silytrol 100 cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kì thành phần hoạt chất chủ yếu hoặc là những tá dược nào của thuốc này.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Silytrol 100
Sau bạn muốn dừng việc dùng thuốc Silytrol 100 có thể bạn sẽ bị gặp phải hiện tượng tái phát viêm gan ở dạng siêu vi B tình trạng mãn tính.
Nên duy trì liều lamivudin 150 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân nhiễm HIV đồng thời.
Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp Lamivudine và Zidovudine phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy, cần phải ngừng thuốc ngay.
Ngoài ra còn có những điều cần phải thận trọng khác mà chưa được kể hết ở đây, bạn hãy hỏi ý kiến những người nhân viên y tế hoặc là bác sĩ để họ nhắc nhở bạn trong khi bạn sử dụng thuốc cần phải thận trọng và chú ý điều gì.
Đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: có thể dùng thuốc Silytrol 100 cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudine kết hợp uống (viên Lamivudine và Zidovudine), tránh dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: mặc dù chưa biết thuốc Silutrol 100 có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudine ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa, người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Silytrol 100 có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Các tác dụng phụ có thể xảy ra: tiêu chảy; đau đầu; mệt mỏi; ớn lạnh; buồn nôn; nôn; ăn mất ngon; chóng mặt; khó ngủ; trầm cảm; nghẹt mũi; ho.
- Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: phát ban; đau bụng; nôn (ở trẻ em); buồn nôn (ở trẻ em); sốt; đau cơ; tê, ngứa, hoặc đốt tại các ngón tay hoặc ngón chân.
Chú ý: Phải ngừng sử dụng Silytrol 100 ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.
Sử dụng Silytrol 100 cho người lái xe và vận hành máy móc
Nhìn chung, thuốc Silytrol 100 không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc Silytrol 100 có thể tương tác với những thuốc sau:
- Nồng độ Zidovudine trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudine.
- Trimethoprim/Sulfamethoxazole làm tăng sinh khả dụng của Lamivudine (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
- Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudine bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Silytrol 100 ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc Silytrol 100, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Silytrol 100 có thể được mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Silytrol 100 là thuốc kê đơn. Bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Silytrol 100 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 8.000 VND.
Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Silytrol 100 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế