Site icon Medplus.vn

Toàn Phúc Hoa | Công Dụng Và Cách Dùng Dược Liệu

Toàn Phúc Hoa | Công Dụng Và Cách Dùng Dược Liệu

Toàn Phúc Hoa | Công Dụng Và Cách Dùng Dược Liệu

Toàn phúc hoa có vị đắng, cay, mặn, hơi có độc. Quy vào 3 kinh Phế, Tỳ và Đại tràng. Tác dụng trừ đờm, chống nôn, trị ho, hen, nôn ọe, ngực đầy tức, đau hông, trị phù.  Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu toàn phúc hoa hiện nay?  Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!

1. Thông tin dược liệu

Tên thường gọi: Toàn phúc hoa; Cúc mắt ngựa

Tên khoa học: Flos inulae

Họ: Thuộc họ cúc

Đặc điểm dược liệu

Toàn phúc hoa là cây sống nhiều năm, cao 30 – 80cm. Thân màu lục hoặc màu tía. Lá ở bộ phận giữa thân cây, hình thuôn hoặc hình tròn dài, đầu mũi mác. Lá hầu như không có cuống, phiến lá nguyên hoặc khía răng cưa. Mặt trên ít lông hoặc không có lông, mặt dưới có lông nhỏ như bông.

Cụm hoa hình đầu, bao chúng hình bán cầu, hoa có cánh hình màu vàng. Quả nang hình trụ tròn.

Mùa hoa: tháng 6 – 10; mùa quả: 9 – 11.

Bộ phận dùng

Dùng hoa hoặc toàn cây, loại bỏ tạp chất, sàng bỏ sạch là dùng được.

Thu hái và chế biến

Thu hái: Hoa thu hái vào mùa hè và thu khi đã hoa nở.

Chế biến:

Phân bố

Toàn phúc hoa chưa thấy trồng và khai thác ở Việt Nam, thường được nhập từ Trung Quốc.

2. Công dụng và tác dụng chính

Thành phần hóa học

Chủ yếu có chứa quercetin, isoquercetin, acid caffeic, chlorogenic acid, taraxasterol, britannin, inulicin…

Tính vị

Vị đắng, cay, mặn và hơi ấm.

Quy kinh

Vào kinh Phế, Tỳ và Đại tràng.

Tác dụng dược lý

Theo y học hiện đại

Theo y học cổ truyền

Tác dụng trừ đờm, chống nôn, trị ho, hen, nôn ọe, ngực đầy tức, đau hông, trị phù.

Cách dùng và liều dùng

Liều dùng: 3-10g.

Cách dùng: Dùng dưới dạng thuốc sắc.

3. Bài thuốc chữa bệnh

Chữa Vị khí hư nhược, đàm trọc trở ngăn, ngực đầy tức

Toàn phúc hoa 12g, Nhân sâm 20g, Sinh khương 20g, Đại giả thạch40g, Cam thảo10g, Bán hạ10g, Đại táo 10qủa. Sắc uống. Công dụng: Phù chính, ích Vị, giáng nghịch, hóa đàm. (Toàn Phú Đại Giả Thạch Thang).

Chữa ho hen có nhiều đờm (do đàm nghịch)

Toàn phúc hoa 12g, Bán hạ 10g, Tế tân 6g. Sắc uống ngày một thang. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

Chữa đờm ngăn trở gây khí nghịch ói đàm, bụng đầy trướng

Toàn phúc hoa 12g, Trần bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Sinh khương 12g, Bán hạ 8g, Cam thảo 4g, Đại táo 3qủa. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Nhân Dân).

Chữa thương hàn đã giải biểu, dưới Tim tức đầy ợ ngược nôn nấc

Bán hạ 8g, Chích thảo 6g, Đại giả thạch 12g, Đại táo 3qủa, Nhân sâm 12g, Sinh khương 12g, Phục linh 14g, Tuyền phú hoa 12g. Sắc uống. Bài thuốc chủ yếu trị chứng Vị khí hư đàm trọc nghịch lên sinh ra nấc cục, ợ hơi, nôn hoặc nôn đàm dãi, rêu lưỡi trắng hoạt, mạch “hư” “huyền”. Trong bài, vị Tuyền phúc hoa giáng khí tiêu đàm, Đại giả thạch giáng nghịch trị Vị khí nghịch là chủ dược. Nhân sâm kiện Tỳ ích Vị, chữa Vị khí hư nhược đàm trọc ứ trệ, Bán hạ giáng khí nghịch trừ đàm tiêu bĩ tán kết, Cam thảo, Đại táo ích khí hòa trung, Sinh khương cùng với Bán hạ giáng khí nghịch cầm nôn. (Tuyền Phú Đại Giả Thạch gia vị).

4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu

Trong quá trình điều trị bệnh bằng toàn phúc hoa cần lưu ý: Không tự ý sử dụng dược liệu khi chưa có sự đồng ý hay hướng dẫn từ thầy thuốc và các y bác sĩ.

5. Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!

Lưu ý:

  1. Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
  3. Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn

Nguồn: tracuuduoclieu.vn

Xem thêm bài viết:

Exit mobile version