Atropin sulfat là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Atropin sulfat
Ngày kê khai: 16/09/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-24897-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Vĩnh Phúc
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mỗi 1ml chứa: Atropin sulfat 0,25mg
Dạng Bào Chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 1ml
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Thôn Mậu Thông-P.Khai Quang- TP. Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Atropin sulfat được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Làm giảm co thắt & tăng động trong các bệnh lý đường tiêu hóa & tiết niệu.
- Tăng tiết mồ hôi.
- Dùng tiền phẫu: ức chế tiết nước bọt.
- Hội chứng xoang cảnh, hội chứng suy nút xoang, chậm nhịp xoang.
- Chứng nôn khi đi tàu xe & parkinson.
- Ngộ độc pilocarpine, alkyl phosphat.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Atropin Sulfat được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Liều lượng
Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hoá: 0,25 mg/lần x 2 – 3 lần/24 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.
Điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ:
- Người lớn: liều đầu tiên 1- 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/ lần cho tới khi hết tác dụng Muscarin hoặc khi có dấu hiệu nhiễm độc Atropin.
- Trong nhiễm độc Phospho vừa đến nặng, thường duy trì Atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng.
- Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.
Dùng trước phẫu thuật:
- Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3/4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.
Người lớn: 0,3 đến 0,6mg.
Trẻ em:
- Từ 3 – 10kg: 0,1 – 0,15mg.
- Từ 10 – 12kg: 0,15mg.
- Từ 12 – 15kg: 0,2mg.
- Từ 15 – 17kg: 0,25mg.
- Từ 17 – 20kg: 0,3mg.
- Từ 20 – 30kg: 0,35mg.
- Từ 30 – 50kg: 0,4 – 0,5mg.
Chống chỉ định
- Sản phẩm được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định trên những người bị Glaucoma.
- Chống chỉ định trên những bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt.
- Không dùng trên những người bị tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc có biểu hiện đau thắt ngực.
- Người bị hen phế quản.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Atropin Sulfat
- Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng là trẻ em, người cao tuổi.
- Lưu ý khi sử dụng trên những bệnh nhân sau: bị cường giáp, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim, phẫu thuật tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hội chứng Down, tiêu chảy, sốt.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hết sức thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tốt nhất là không nên sử dụng, trong trường hợp bắt buộc sử dụng cần tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Atropin Sulfat có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Liều cao có thể gây đỏ bừng mặt, khô miệng, liệt cơ thể mi, bí tiểu, rối loạn nhịp tim, kích động, chóng mặt, táo bón.
Tương tác thuốc
- Các thuốc Amitriptylin, Clomipramin, Clorphenamin,… khi sử dụng cùng lúc với thuốc này làm tăng nguy cơ những tác dụng không mong muốn của Atropin Sulfat.
- Không dùng đồng thời với các thuốc như Metoclopramid, Neostigmin, Pyridostigmin vì atropin sulfat có tác dụng đối kháng với các thuốc này.
- Các thuốc Glyceryl trinitrat, Isosorbid Dinitrat, Nitrat ngậm dưới lưỡi có thể giảm tác dụng do khô mồm.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Atropin sulfat trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Atropin sulfat có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Atropin sulfat là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Atropin sulfat được kê khai với giá niêm yết cho mỗi ống dụng dịch tiêm 1ml là 780 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Atropin sulfat với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế