Site icon Medplus.vn

Tỳ Giải | Công Dụng Và Cách Dùng Dược Liệu

Tỳ giải khai thác quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa thu đông. Đào củ về, rửa sạch đất, phơi khô có khi thái thành từng miếng mỏng rồi mới phơi cho chóng khô. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu tỳ giải hiện nay?  Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!

Tỳ Giải | Công Dụng Và Cách Dùng Dược Liệu

1. Thông tin dược liệu

Tên thường gọi: Xuyên tỳ giải; Tắt giã; Phấn tỳ giải; Tỳ giải

Tên khoa học: Dioscorea tokoro Makino

Họ: Dioscoreaceae (Củ Nâu)

Đặc điểm dược liệu

Tỳ giải là một loại cây leo, sống lâu, có rễ phình thành củ to, mặt ngoài màu vàng nâu, trong có màu trắng vàng, chất cứng, vị đắng. Thân nhỏ, gầy. Lá mọc so le, hình trái tim, cuống lá dài, đầu nhọn, có 7 đến 9 hoặc 11 gân lớn. Lá kèm biến thành tua cuốn. Hoa đơn tính, khác gốc, màu xanh nhạt, mọc thành bông. Quả nhỏ, có dìa như cánh. Ra hoa vào mùa hạ và thu.

Bộ phận dùng

Củ của cây tỳ giải (một số tài liệu gọi là thân rễ)

Thu hái và chế biến

Thu hái: Củ cây tỳ giải được thu hái vào bất kì thời điểm nào trong năm. Tuy nhiên, vào mùa đông củ có dược tính tốt nhất.

Chế biến: Củ sẽ được đào lên một cách cẩn thận sao cho không bị vụn nát. Khi mang về, lựa những củ không bị mối mọt, cắt bỏ rễ con rồi rửa qua nhiều lần nước cho sạch đất cát.

Phân bố

Cây tỳ giải có nguồn gốc ở Trung Quốc, chủ yếu là các tỉnh giáp với miền Bắc Việt Nam như Vân Nam, Quảng Đông hay Quảng Tây.

Hiện nay, loại tỳ giải giống Trung Quốc chưa được tìm thấy ở Việt Nam. Nước ta chủ yếu khai thác tỳ giải là các cây thuộc họ củ nâu. Dược liệu được sử dụng trong nước và phục vụ cho mục đích xuất khẩu.

2. Công dụng và tác dụng chính

Thành phần hóa học

Củ tỳ giải chứa thành phần chính là tinh bột, cornus officinalis sieb và saponozit (Saponin steroid ), bao gồm 2 hoạt chất:

  • Dioxin
  • Dioscorea sapotoxin

Tính vị

Vị đắng, tính bình.

Quy kinh

Quy vào kinh Can và Vị.

Tác dụng dược lý

Theo y học hiện đại

Chưa có dữ liệu

Theo y học cổ truyền

Y học cổ truyền cho rằng, tỳ giải có tác dụng khu phong, trừ thấp, hỏa trọc, hành huyết ứ, lợi tiểu.

Chủ trị:

Cách dùng và liều lượng

Tùy theo thể trạng, cơ địa, mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể dùng 4 – 20g tỳ giải mỗi ngày. Dùng đơn độc hoặc phối hợp cùng các nguyên liệu khác làm thuốc sắc hoặc làm hoàn.

3. Bài thuốc chữa bệnh

Chữa nhức mỏi hai chân, lở ngứa ngoài da do thấp nhiệt

Trị các chứng tiểu rắt, nước tiểu đục do thấp nhiệt

Chữa mót tiểu nhiều lần trong ngày, nước tiểu đục kèm theo chất nhờn

Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu buốt, đi tiểu liên tục nhưng số lượng nước tiểu ít

Điều trị mụn nhọt, ngứa da, rỉ dịch vàng do thấp nhiệt

Điều trị bệnh sỏi đường tiết niệu, nước tiểu lắng cặn

Trị phong thấp, đau nhức mình mẩy tay chân đến mức không thể vận động

Điều trị viêm đường tiết niệu, tiểu buốt, tiểu rắt, đau mỏi lưng do thấp nhiệt

Điều trị tiểu nhỏ giọt, tiểu rắt do thấp nhiệt

Chữa đi tiểu nhiều lần trong ngày, mất kiểm soát trong hoạt động tiểu tiện

4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu

Trong quá trình điều trị bệnh bằng tỳ giải cần lưu ý:

Tỳ Giải | Công Dụng Và Cách Dùng Dược Liệu

5. Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!

Lưu ý:

  1. Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
  3. Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn

Nguồn: tracuuduoclieu.vn

Xem thêm bài viết:

Exit mobile version