Tỳ giải khai thác quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa thu đông. Đào củ về, rửa sạch đất, phơi khô có khi thái thành từng miếng mỏng rồi mới phơi cho chóng khô. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu tỳ giải hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!


1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Xuyên tỳ giải; Tắt giã; Phấn tỳ giải; Tỳ giải
Tên khoa học: Dioscorea tokoro Makino
[elementor-template id="263870"]
Họ: Dioscoreaceae (Củ Nâu)
Đặc điểm dược liệu
Tỳ giải là một loại cây leo, sống lâu, có rễ phình thành củ to, mặt ngoài màu vàng nâu, trong có màu trắng vàng, chất cứng, vị đắng. Thân nhỏ, gầy. Lá mọc so le, hình trái tim, cuống lá dài, đầu nhọn, có 7 đến 9 hoặc 11 gân lớn. Lá kèm biến thành tua cuốn. Hoa đơn tính, khác gốc, màu xanh nhạt, mọc thành bông. Quả nhỏ, có dìa như cánh. Ra hoa vào mùa hạ và thu.
Bộ phận dùng
Củ của cây tỳ giải (một số tài liệu gọi là thân rễ)
Thu hái và chế biến
Thu hái: Củ cây tỳ giải được thu hái vào bất kì thời điểm nào trong năm. Tuy nhiên, vào mùa đông củ có dược tính tốt nhất.
Chế biến: Củ sẽ được đào lên một cách cẩn thận sao cho không bị vụn nát. Khi mang về, lựa những củ không bị mối mọt, cắt bỏ rễ con rồi rửa qua nhiều lần nước cho sạch đất cát.
Phân bố
Cây tỳ giải có nguồn gốc ở Trung Quốc, chủ yếu là các tỉnh giáp với miền Bắc Việt Nam như Vân Nam, Quảng Đông hay Quảng Tây.
Hiện nay, loại tỳ giải giống Trung Quốc chưa được tìm thấy ở Việt Nam. Nước ta chủ yếu khai thác tỳ giải là các cây thuộc họ củ nâu. Dược liệu được sử dụng trong nước và phục vụ cho mục đích xuất khẩu.
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Củ tỳ giải chứa thành phần chính là tinh bột, cornus officinalis sieb và saponozit (Saponin steroid ), bao gồm 2 hoạt chất:
- Dioxin
- Dioscorea sapotoxin
Tính vị
Vị đắng, tính bình.
Quy kinh
Quy vào kinh Can và Vị.
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
Chưa có dữ liệu
Theo y học cổ truyền
Y học cổ truyền cho rằng, tỳ giải có tác dụng khu phong, trừ thấp, hỏa trọc, hành huyết ứ, lợi tiểu.
Chủ trị:
- Tiểu buốt, tiểu dắt, đi tiểu nhiều lần, nước tiểu đục, lắng cặn
- Viêm bàng quang, viêm tiết niệu
- Đau nhức xương khớp và tay chân do phong hàn thấp tỳ
- Mụn nhọt
- Sỏi đường tiết niệu
- Phong tê thấp
- Điều trị bệnh gút, gai cột sống khi dùng chung với một số dược liệu
Cách dùng và liều lượng
Tùy theo thể trạng, cơ địa, mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể dùng 4 – 20g tỳ giải mỗi ngày. Dùng đơn độc hoặc phối hợp cùng các nguyên liệu khác làm thuốc sắc hoặc làm hoàn.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Chữa nhức mỏi hai chân, lở ngứa ngoài da do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: Tỳ giải, ngưu tất, đương quy mỗi vị 14g, hà thủ ô, tra tử, đỗ trọng dây, xô thơm mỗi vị 12g, cam thảo 4g.
- Cách dùng: Sắc thuốc với 5 bát nước cạn còn 2 bát thì ngưng. Uống làm 3 lần trong ngày
Trị các chứng tiểu rắt, nước tiểu đục do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: 16g tỳ giải, ô dược, anh khoa khố, thạch xương bồ mỗi vị 12g, cam thảo 8g
- Cách dùng: Sắc uống tương tự như bài trên
Chữa mót tiểu nhiều lần trong ngày, nước tiểu đục kèm theo chất nhờn
- Nguyên liệu: Tỳ giải, bàng kỳ, anh hoa khoa, thạch xương bồ liều lượng như nhau
- Cách dùng: Tán thuốc thành bột mịn bảo quản trong hũ kín. Mỗi lần lấy 8 – 12g bột đem sắc với 3 ly nước, thêm 1g muối ăn vào. Uống khi còn nóng.
Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu buốt, đi tiểu liên tục nhưng số lượng nước tiểu ít
- Nguyên liệu: Tỳ giải, nghiệt bì, thử cô, sơn thù, thủy đề, phục linh, ngưu tất mỗi vị 12g, hoài sơn 16g
- Cách dùng: Sắc kỹ lấy nước chia làm 3 lần uống. Dùng mỗi ngày 1 thang.
Điều trị mụn nhọt, ngứa da, rỉ dịch vàng do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: 20g tỳ giải, bạch tiên bì và uy linh tiên mỗi loại 12g, ké đầu ngựa và kim ngân mỗi vị 16g, thổ phục linh 32g, cam thảo 6g.
- Cách dùng: Sắc uống đều đặn mỗi ngày 1 thang. Dùng liên tục cho đến khi khỏi bệnh thì ngưng.
Điều trị bệnh sỏi đường tiết niệu, nước tiểu lắng cặn
- Nguyên liệu: 12g tỳ giải, 12g cây vảy rồng, 12g ý dĩ, 12g ngưu tất nam, 12g ô dước
- Cách dùng: Sắc mỗi ngày 1 thang trong một thời gian để đánh tan sỏi
Trị phong thấp, đau nhức mình mẩy tay chân đến mức không thể vận động
- Nguyên liệu: 12g tỳ giải, 12g cỏ xước, 12g sơn khương, 16g đan sâm, 8g hắc phụ, 8g chỉ xác
- Cách dùng: Tán bột mịn, trộn đều với mật vo thành viên hoàn. Mỗi lần lấy 12g uống chung với rượu nóng.
Điều trị viêm đường tiết niệu, tiểu buốt, tiểu rắt, đau mỏi lưng do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: Tỳ giải, táo bì, phục linh, thủy đề, nghiệt bì, ngưu tất mỗi vị 12g, địa hoàng 20g, hoài sơn 16g, huyết quỷ 14g.
- Cách dùng: Kiên trì sắc uống ngày 1 thang, sau một thời gian sẽ thấy bệnh tình có khởi sắc.
Điều trị tiểu nhỏ giọt, tiểu rắt do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: 8g tỳ giải, 2g sơn đồ, 4g phục linh, 6g huyết căn, 3g tâm sen, 4g sơn liên, 2g thạch xương bồ, 6g xa tiền tử.
- Cách dùng: Sắc uống hàng ngày, mỗi ngày 1 thang.
Chữa đi tiểu nhiều lần trong ngày, mất kiểm soát trong hoạt động tiểu tiện
- Nguyên liệu: Tỳ giải, cây ruột già, phục linh, mộc miên, hoàng kỳ, anh hoa khố, lông cu li, lộc nhung, đại vân, thỏ ty tử.
- Cách dùng: Tán thuốc thành bột mịn, trộn chung với rượu hồ. Vo thuốc thành viên hoàn cỡ bằng hạt ngô. Uống chung với rượu ấm, mỗi lần sử dụng 30 viên.
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng tỳ giải cần lưu ý:
- Không dùng cho trường hợp âm hư hỏa vượng, thận hư gây đau lưng, dị ứng với thành phần hóa học của tỳ giải
- Chất saponin trong tỳ giải khi sử dụng với liều cao kéo dài có thể gây phá vỡ hồng cầu và dẫn đến nhiều tác dụng phụ bất thường như: Say, mệt mỏi, buồn nôn, nôn ói, tiêu lỏng, choáng váng đầu óc. Bên cạnh đó, một số trường hợp cơ địa quá mẫn có thể bị dị ứng với tỳ giải.


5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: