Ở Việt Nam, hoa cúc trắng có ý nghĩa tượng trưng cho sự hiếu thảo của những đứa con dành cho ông bà, bố mẹ gắn liền với các truyền thuyết theo thời gian đã được bao thế hệ học trò Việt Nam học tập và noi theo. Bên cạnh đó còn mang nhiều ngầm nghĩa khác như: tinh khôi, thuần khiết, thanh cao, tao nhã; là loài hoa của sự vui vẻ, hạnh phúc.
Hoa cúc trong Đông Y có thể dùng để giảm đau và trị tiêu chảy, ho và co thắt đường tiêu hóa. Một số người dùng hoa cúc làm trà trị chứng ho, viêm phế quản, rối loạn gan, thận và các bệnh viêm. Người ta cũng sử dụng hoa cúc làm thuốc, làm đẹp da và thanh lọc máu. Hoa cúc có thể được bôi lên da để chữa các vết thương và các bệnh ngoài da.
Cúc hoa trắng
Tên tiếng Việt: Cúc hoa trắng, Bạch cúc
Tên khoa học: Chrysanthemum morifolium Ramat.
Họ: Asteraceae
Công dụng: Giải nhiệt, chữa đau đầu, đau mắt (Hoa sắc uống). Nhọt (Hoa tươi giã đắp). Còn dùng chữa phong nhiệt cảm mạo, cao huyết áp, chóng mặt.
Bộ phận dùng:
Hoa thu hái khi mới nở, đem phơi trong râm hoặc phơi nắng sau khi đồ.
Thành phần hóa học:
- Tinh dầu, trong đó có chrysanthemol, Camphor, monobornylphtalat.
- Flavonoid: luteolin, quercetin, apigerun , glucosid. apligenin , galactopyranosid, acacetin, acacilin, baicallin, luteollin, methoхуlutcolіn
- Acid phenol: acid clorogenic acid quinic, lafciat, acid quinic ,cafciat..
- Sesquiterpen: chlorochrymorin, chrysandiol, chrysartemin A, chrysartemin B.
- Các thành phần khác: Hydroxy pseudotarasterol palmitat, ester của acid acetic, acid elagic..
Tính vị, công năng:
Cúc hoa trắng có vị ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào 3 kinh: phế, can và thận, có tác dụng tán phong thấp, giáng hỏa, giải độc, làm sáng mắt, đỡ nhức đầu.
Bài thuốc có cúc hoa trắng:
1/ Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân có vữa xơ động mạch, chóng mặt, ù tai
Cúc hoa trắng 10g, sinh địa 25g, vỏ trai ngọc 25g, sơn dược 15g, phục linh 12g, sơn thù du 12g, mẫu đơn 10g, lá dầu 10g, nước 800 ml. Sắc còn 300 ml chia 3 lần uống trong ngày.
2/ Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân có bệnh than:
Bạch cúc 10g, phục linh, sinh địa, sơn dược, thạch hộc, mỗi vị 12g, kỷ tử, sơn thù du, trạch tả, mỗi vị 10g; mẫu đơn 6g, nước 800 ml. Sắc còn 300 ml, chia 3 lần uống trong ngày.
3/ Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân có giãn tim, chóng mặt, thở hổn hển, ra mồ hôi; có triệu chứng ứ trệ máu:
Bạch cúc 6g, mạch môn 15g, hà thủ ô đỏ 15g, sinh địa, đương quy, ngũ vị tử, táo ta, huyền sâm, mỗi vị 10g, phục linh, thạch xương bồ, cam thảo, đẳng sâm, mỗi vị 6g, chi tử 3g. Sắc uống.
4/ Chữa suy nhược tâm thần với các triệu chứng chóng mặt, mệt mỏi, kém trí nhớ, mất ngủ:
Cúc hoa trắng 20g, toan táo nhân 25g, đương quy, phục linh, sinh địa, kỷ tử, mỗi vị 20g, viễn chí, tục tùy tử, mạch môn, bạch truật, mỗi vị 15g, xuyên khung. hoàng bá, nhân sâm, mỗi vị 10g, nước 800 ml. Sắc còn 300 ml, chia 2 lần uống trong ngày
5/ Chữa viêm não Nhật Bản B:
Bạch cúc 10g, thạch cao 31g, liên kiều 10g, kim ngân hoa 10g. cam thảo 6g, hoàng cầm 6g, thanh cao 6g, dành dành 5g, cát cánh 5g… bạc hà 2g… nước 300 ml. Sắc trong 20 phút, uống tất cả một lần.
6/ Thuốc tán phong nhiệt, giải độc, làm sáng mắt:
Cúc hoa trắng, cam thảo, sinh khương, thạch cao, câu đằng, trần bì, nhân sâm, mạch môn, bán hạ, phục linh, phòng phong.
7/ Chữa ho:
Cúc hoa trắng 20g, tang bạch bì, hạt tía tô 8g. Sắc uống.
8/ Chữa mụn nhọt:
Lá cúc hoa trắng giã nát với muối, đắp vào mụn nhọt.
9/ Chữa suy nhược thần kinh:
Cúc hoa trắng 12g, bạch thược 16 g, huyền sâm, đại táo, mạn kinh, mộc qua, mỗi vì 12g, bán hạ, thanh bì, hoàng cầm, sài hồ, mỗi vị 8g, cam thảo, hắc chi tử, sinh khương, chỉ xác, mỗi vì 6g. Sắc uống, ngày một thang.
Xin lưu ý:
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
- Không tự ý áp dụng mà chưa tìm hiểu kỹ về bài thuốc cũng như nguyên nhân gây bệnh.
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Đừng quên ghé thăm Medplus hàng ngày để cập nhật những tin tức mới nhất về sức khỏe bạn nhé!
Nguồn tham khảo: