Thuốc Shinpoong Fugacin là gì?
Thuốc Shinpoong Fugacin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Shinpoong Fugacin
Dạng trình bày
Thuốc Shinpoong Fugacin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Shinpoong Fugacin được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Shinpoong Fugacin là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Shinpoong Fugacin có số đăng ký: VD-21079-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Shinpoong Fugacin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Shinpoong Fugacin được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hòa II, TP. Biên Hòa, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Shinpoong Fugacin
- Hoạt chất: Ofloxacin: 200 mg
- Tá dược: Low substituted hydroxypropyl cellulose, Natri starch glycolate, Povidone K30, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 2910, dầu Castor, Titan dioxid, Talc, Sáp carnauba
Công dụng của thuốc Shinpoong Fugacin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Shinpoong Fugacin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Shinpoong Fugacin
Cách dùng thuốc
Thuốc Shinpoong Gentri-sone dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Viêm phế quản nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi: uống 400mg cách 12 giờ/ lần trong 10 ngày
- Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): uống 300mg, cách 12 giờ/ lần trong 7 ngày
- Lậu, không biến chứng: uống 400mg,1 liều duy nhất
- Viêm tuyến tiền liệt: uống 300mg, cách 12 giờ/ lần trong 6 tuần
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: uống 400mg, cách 12 giờ/ lần trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Viêm bàng quang do E. coli hoặc K. pnewmoniae: uống 200mg, cách nhau 12 giờ/ lần trong 3 ngày
- Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: uống 200mg, cách nhau 12 giờ/ lần trong 7 ngày
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: uống 200mg, cách nhau 12 giờ/ lần trong 10 ngày
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi
Lưu ý đối với người dùng thuốc Shinpoong Fugacin
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ dưới 15 tuổi.
- Người mang thai và cho con bú.
Thận trọng khi dùng thuốc Shinpoong Fugacin
- Người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương.
- Người bệnh bị suy thận: phải giảm liều.
Tác dụng phụ của thuốc Shinpoong Fugacin
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa; đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mắt ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác; phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
- Hiếm gặp: ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật, viêm mạch; hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
- Cách xử lý: ngừng điều trị nếu có các phản ứng vẻ tâm thần, thần kinh và quá mẫn (phát ban nặng).
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Ofloxacin qua nhau thai. Cũng phát hiện thấy ofloxacin trong nước ối của hơn một nửa số người mẹ mang thai có dùng thuốc. Chưa có những công trình được theo dõi tốt và đầy đủ trên người. Tuy vậy, vì ofloxacin và các fluoroquinolon khác gây bệnh vẻ khớp ở súc vật non, không nên dùng ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Ofloxacin bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolon đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫn phải dùng ofloxacin, thì không nên cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Kể từ khi có những báo cáo vẻ các tác dụng phụ như: đau đầu chóng mặt và rối loạn thị giác. Bệnh nhân nên biết cách họ phản ứng với Ofloxacin trước khi lái xe hay vận hành máy móc. Những ảnh hưởng này có thể được tăng cường bởi rượu.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Các dấu hiệu của quá liều cấp tính như: ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương: lú lẫn, chóng mặt, suy giảm ý thức và động kinh co giật; các phản ứng tiêu hóa: buồn nôn và xói mòn niêm mạc.
- Xử lý: Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng nên được thực hiện.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinpoong Fugacin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinpoong Fugacin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Shinpoong Fugacin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Shinpoong Fugacin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Shinpoong Fugacin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Shinpoong Fugacin
Đặc tính dược lực học:
- Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolon giống như ciprofloxacin, nhưng ofloxacin khi uống có khả dụng sinh học cao hơn (trên 95%). Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm: Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseriaspp, Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn Gram dương khác.
- Ofloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae. Nó cũng có tác dụng đối với Mycobacterium leprae cả với Mycobacterium tuberculosis và vài Mycobacterium khác.
- Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, ofloxacin ức chế DNA – gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
Đặc tính dược động học:
- Khi dùng liều đơn, ít hơn 10% ofloxacin được chuyển hóa thành desmethyl – ofloxacin và ofloxacin N – oxyd. Desmethyl – ofloxacin có tác dụng kháng khuẩn trung bình. Tuy vậy thận vẫn là nơi thải ofloxacin chính, thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75 – 80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 đến 48 giờ, làm nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu: 4 đến 8% thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng viêm không steroid (aspirin, diclofenac, dipyron, indomethacin, paracetamol): gây rối loạn tâm thần không tăng (sảng khoái, hysteria, loạn thần. Không cần thận trọng khi phối hợp thuốc.
- Amoxicilin: không làm thay đổi sự hấp thu ofloxacin.
- Thuốc kháng acid nhôm và magnesi: giảm mức độ ofloxacin trong huyết thanh xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng phối hợp.