Thuốc Sicaduse là gì?
Thuốc Sicaduse là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị tăng huyết áp
- Phòng ngừa bệnh lý tim mạch
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Sicaduse.
Dạng trình bày
Thuốc Sicaduse được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Sicaduse này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Sicaduse là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Sicaduse có số đăng ký: VN-21124-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Sicaduse có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Sicaduse được sản xuất ở: Withus Pharmaceutical Co., Ltd
103, Je2gongdan 2-gil, Miyang-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Sicaduse
Mỗi viên nén có chứa:
Dược chất:
Telmisartan……….40 mg
Tá dược: Lactose hydrate. calctum carbonate. colloidal silicon dioxide, diethylene glycol monoethyl ether, potassium hydroxide, povidone K-30, soy polysaccharides, magnesium stearate.
Công dụng của thuốc Sicaduse trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sicaduse là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị tăng huyết áp
- Phòng ngừa bệnh lý tim mạch
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sicaduse
Cách sử dụng
Thuốc Sicaduse được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: 40 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên 80 mg x 1 lần/ngày. Dùng đơn liệu pháp hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi hoặc khi suy thận.
Suy gan nhẹ & vừa: tối đa 40 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sicaduse
Chống chỉ định
- Quá mẫn với lermisartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định sử dụng telmisartan với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GIFR < 60 ml/phút/1.75 m²).
Tác dụng phụ của thuốc
Bệnh nhiễm khuẩn
- Ít gặp: Nhiễm khuân đường tiểu bao gồm viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm có viêm họng và viêm xoang
- Hiếm pặp: Nhiễm khuẩn huyết, có thể gây tử vong
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Ít gặp: Thiếu máu
- Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ miễn dịch
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Ít gặp: Tăng kali huyết
- Hiếm gặp: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
Rối loạn tâm thần
- Ít gặp: Mất ngủ, trầm cảm
- Hiếm gặp: Lo âu
Rối loạn thần kinh
- Ít gặp: Ngất
- Hiếm gặp: Buồn ngủ
Rối loạn thị giác
- Hiếm gặp: Rối loạn thị giác
Rối loạn tai và mê đạo
- Ít gặp: Chóng mặt
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.
Triệu chứng: Biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telhmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Chậm nhịp tim, chóng mặt, tăng creatin huyết thanh và suy thận cấp cũng có thể xảy ra.
Xử trí: Telmrsartan không bị loại bỏ khỏi cơ thể bằng chạy thận nhân tạo. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Xứ trí tùy thuộc thời gian sau khi uống và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Các biện pháp có thể áp dụng bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Có thể sử dụng than hoạt tính trong xử trí quá liều. Cần theo dõi thường xuyên nồng độ chất điện giải và creatinin huyết thanh. Nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp, bệnh nhân nên được đặt nằm ngửa, nhanh chóng tiến hành bù nước và điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Khi quên uống một liều thuốc, không cần lo lắng. Uống thuốc ngay khi nhớ ra và tiếp tục sử dụng thuốc như chỉ định. Nếu bệnh nhân không sử dụng thuốc trong một ngày, ngày tiếp theo, sử dụng thuốc với liều bình thường được chỉ định. Không gấp đôi liều để bù vào liều thuốc đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sicaduse đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Sicaduse ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1) đặc biệu và có hiệu quả khi dùng đường uống. Telrnisartan chiếm chỗ angiotensin II tại vị trí sẵn kết với thụ thể AT1 là vị trí chịu trách nhiệm: cho các hoạt động được biết của angiotensin II. Telmisartan không thể hiện hoạt tính đồng vận từng phần nào tại thụ thể AT1. Telmisartan gắn kết chọn lọc trên thụ thể AT1. Sự gắn kết này kéo dài, Telnnisartin không cho thấy có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT kém điển hình hơn. Vai trò chức năng của các thụ thể này chưa được rõ, cũng như tác dụng bị kích thích quá mức có thể do angioiensin II, là chất có nồng độ tăng cao khi dùng telmisartan. Nồng độ aldosteron huyết tương giảm đi do telmisartan. Telnisartan không ức chế renin huyết tương người hoặc chẹn các kênh ion. Telmisartin không ức chế men chuyển angiotensin (kininase II), men này cũng có tác dụng giản hóa bradykinin. Vì vậy không có khả năng làm tăng tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.
Dược động học
- Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh mặc dù lượng hấp thu có thể thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của telmisartan khoảng 56%.
- Phân bố: Telmisartan hầu hết gắn kết với protein huyết tương (>99.5%), chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 500 L.
- Chuyển hoá: Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
- Thải trừ: Telmisartan có đặc tính được động học giảm theo lũy thừa 2 với nửa đời thải trừ cuối cùng trên 20 giờ. Nồng độ cực đại trong huyết tương (Cmax) và ở mức độ nhỏ hơn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo theo thời gian (AUC) tăng không tỷ lệ với liều điều trị.
Thận trọng
- Thời kỳ mang thai
- Suy gan
- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận
- Suy thận và ghép thận
- Mất thể tích nội mạch
- Những bệnh lý khác có kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron
- Tăng aldosteron nguyên phát
- Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
Tương tác thuốc
Các trường hợp không khuyến cáo sử dụng kết hợp:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali
- Lithium
Các trường hợp cần thận trọng khi dùng kết hợp:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
- Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu nhóm thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai)
Các trường hợp cần xem xét khi dùng kết hợp:
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác
- Corticosteroid (dùng đường toàn thân)
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Việc sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã cho thấy độc tính sinh sản.
Thời kỳ cho con bú: Không có thông tin về việc sự dụng thuốc ở người mẹ cho con bú. Do vậy, khuyến cáo không nên dùng telmisartan cho đối tượng bệnh nhân này mà bắt đầu với một trị liệu thay thế tốt hơn với độ an toàn được chứng minh, đặc biệt khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc trẻ thiếu tháng bằng sữa.
Tác động trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Một số tác dụng phụ khi dùng thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc (như chóng mặt, buồn ngủ), do vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.