Thuốc Alfacef 1g là gì?
Thuốc Alfacef 1g là thuốc ETC dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn liên quan đến đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, xương khớp,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Alfacef 1g.
Dạng trình bày
Alfacef 1g được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc có các cách đóng gói khác nhau:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
- Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.
- Hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Phân loại
Thuốc Alfacef 1g thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-20035-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Alfacef 1g
Thành phần chính của thuốc là Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim Pentahydrat) – 1g.
Tá dược khác: Natri Carbonat, Nước cất pha tiêm vừa đủ.
Công dụng của Alfacef 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Alfacef 1g được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn:
- Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (ngoại trừ do Listeria Monocytogenes, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân nằm ở khoa điều trị tích cực (như bỏng nhiễm khuẩn).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn phổi trong bệnh xơ nang, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: Viêm thận, bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, áp xe thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm quầng, áp xe, phỏng và vết thương nhiễm trùng, viêm vú, loét da.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, mật và bụng: Viêm đường mật, viêm túi mật, áp xe ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm kết tràng, các bệnh nhiễm trùng hậu sản và vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm xương, viêm xương cơ, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc pha tiêm. Tùy vào trường hợp hay cách tiêm truyền mà có những tỉ lệ pha thuốc khác nhau, cụ thể:
- Cho 3 ml nước cất pha tiêm vào lọ Alfacef 1g, trong trường hợp tiêm bắp (Nồng độ xấp xỉ: 250 mg/ml).
- Cho 10 mI nước cất pha tiêm vào lọ Alfacef trong trường hợp tiêm tĩnh mạch (Nồng độ xấp xỉ: 90 mg/ml).
- Để truyền tĩnh mạch, có thể pha Alfacef với 50 ml các dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5% (Nồng độ xấp xỉ khoảng 20 mg/ml).
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc đang được cập nhật. Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Alfacef 1g có liều đề nghị như sau:
Người lớn:
- Liều thông thường: dùng 1-6 g một ngày chia làm 2 – 3 lần
- Đối với trường hợp nhiễm trùng đường niệu và nhiễm trùng ít nghiêm trọng: dùng 500mg – 1g mỗi 12 giờ.
- Trong đa số các nhiễm trùng: 1g mỗi 8 giờ hay 2 g mỗi 12 giờ.
- Nhiễm trùng trầm trọng, đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: 2g mỗi 8 hay 12 giờ, hoặc 3g mỗi 12 giờ.
- Bệnh nhân xơ nang: ở người lớn bị xơ nang có chức năng thận bình thường bị nhiễm trùng phổi Pseudomonas dùng liều 100 – 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Người già, bệnh nhân suy thận: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em và trẻ sơ sinh
- Liều thông thường cho trẻ em trên 2 tháng tuổi là 30 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Trẻ nhiễm trùng bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não: liều dùng có thể lên đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6g mỗi ngày) chia làm 3 lần.
- Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi: thường dùng 25 – 60 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Alfacef 1g
Chống chỉ định
Alfacef 1g được khuyến cáo không dùng cho người mẫn cảm với Cephalosporin hoặc tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicilin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Alfacef 1g cũng có một số tác dụng không mong muốn nhưng đa số nhẹ và thoáng qua: Rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch, đau và/ hoặc viêm sau khi tiêm bắp.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để nhận được sự điều chỉnh thích hợp.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Trước khi dùng Alfacef 1g , nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với Cephalosporin, Penicillin hay những thuốc khác.
– Thận trọng với bệnh nhân nhạy cảm với tác nhân gây ra các triệu chứng dị ứng như hen phế quản, phát ban nổi mề đay.
– Nên thận trọng các kháng sinh có liều cao cho bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các Aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh.
– Theo dõi và cẩn trọng khi dùng Alfacef 1g cho người rối loạn các chức năng thận, người suy dinh dưỡng.
– Sử dụng kéo dài Alfacef 1g có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm (như Enterococcus, Candida), có thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp dụng biện pháp thích hợp và kiểm tra tình trạng bệnh nhân.
– Tính an toàn của thuốc cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
– Alfacef 1g bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ nước bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng Alfacef 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc sau khi pha với dung môi có thể ổn định:
- Trong 7 ngày ở nhiệt độ lạnh 5°C ± 3°C đối với dung dịch Ceftazidim 250 mg/ml, 90 mg/mI, hoặc 20 mg/ml.
- Trong vòng 18 giờ ở nhiệt độ phòng 25°C ± 2°C đối với dung dịch Ceftazidim 250 mg/ml.
- Trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng 25°C ± 2°C dung dịch Ceftazidim 90 mg/ml, hoặc 20 mg/ml.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo

Bài ích khá bổ ích