Thuốc Spiramox 1.5 MIU là gì?
Thuốc Spiramox 1.5 MIU là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phế quản, viêm phổi
- Nhiễm khuẩn da
- Nhiễm khuẩn sinh dục
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ mang thai và ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu.
- Dự phòng tái phát do thấp tim trong trường hợp dị ứng với penicillin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Spiramox 1.5 MIU
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 2 vỉ x 8 viên
Phân loại thuốc Spiramox 1.5 MIU
Thuốc Spiramox 1.5 MIU là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21681-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27 đường 3A, KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Spiramox 1.5 MIU
- Hoạt chất: Spiramycin: 5 triệu đơn vị quốc tế.
- Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, povidon K30, natri croscarmellose, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.
Công dụng của thuốc Spiramox 1.5 MIU trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spiramox 1.5 MIU là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phế quản, viêm phổi
- Nhiễm khuẩn da
- Nhiễm khuẩn sinh dục
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ mang thai và ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu.
- Dự phòng tái phát do thấp tim trong trường hợp dị ứng với penicillin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spiramox 1.5 MIU
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Spiramox 1.5 MIU
Điều trị nhiễm khuẩn:
- Người lớn: 3-6 triệu đơn vị, uống 2 lần/ngày, hoặc 1,5-3 triệu đơn vị, uống 3 lần/ngày.
Trong nhiễm khuẩn nặng:
- Liều dùng 6-7,5 triệu đơn vị, uống 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 20 kg trở lên:
- 1,5 triệu đơn vị/10 kg cân nặng, chia làm 2-3 lần/ngày
Dự phòng viêm màng não do não mô cầu:
- Trẻ em: 1, triệu đơn vị/10 kg cân nặng, chia làm 2 lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ đang mang thai:
- 9 triệu đơn vị/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày, uống trong 3 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Spiramycin hoặc Erythromycin.
Thận trọng khi dùng thuốc Spiramox 1.5 MIU
Người có bệnh gan.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR >1/100:
- Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch)
- Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp
- Da: phát ban, mày đay.
Hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Spiramycin bài tiết được qua sữa mẹ. Ngưng cho con bú nếu đang dùng thuốc Spiramycin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spiramox 1.5 MIU đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spiramox 1.5 MIU
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spiramox 1.5 MIU
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spiramox 1.5 MIU Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spiramox 1.5 MIU
Đặc tính dược lực học:
- Spiramycin là kháng sinh macrolid với phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Spiramycin ngăn cản tổng hợp protein của vi khuẩn do tác dụng trên tiểu đơn vị 508 của ribosom vi khuẩn.
- Ở những nơi kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chiamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma; spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Đặc tính dược động học:
- Spiramycin uống được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Uống Spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
- Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang.
- Nửa đời thải trừ trung bình là 5-8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.