Thuốc Tanarazol là gì?
Thuốc Tanarazol là thuốc ETC dùng để chỉ định trong điều trị:
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan đến phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
- Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và các mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tanarazol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loai thuốc
Thuốc Tanarazol là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tanarazol có số đăng ký: VD-19740-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tanarazol có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam – Singapore, TX. Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Tanarazol
- Tinidazol: 500mg
Công dụng của thuốc Tanarazol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tanarazol là thuốc ETC dùng để chỉ định trong điều trị:
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan đến phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
- Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và các mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan.
Cách dùng thuốc Tanarazol
Thuốc Tanarazol được Dùng đường uống.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tanarazol
Liều dùng thuốc Tanarazol
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên trước phẫu thuật 12 giờ.
- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu uống 4 viên, sau đó uống 2 viên/ 1 lần/ ngày hoặc 1viên x 2 lần/ ngày. Thường điều trị trong 5 – 6 ngày.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên/ 1 lần. Điều trị 2 ngày liên tiếp với liều 4 viên/ 1 lần/ ngày: hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
- Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên/ 1 lần.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên/ 1 lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình ( vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50 ~ 70mg/kg cân nặng, uống 1lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
- Nhiễm Giardia: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên/ 1 lần, Trẻ em: Liều duy nhất 50- 70mg/kg cân nặng, uống 1 lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
- Nhiễm amip ở ruột: Người lớn: 4 viên/ 1 lần/ ngày, uống 2- 3 ngày. Trẻ em: 50 – 60mg/kg cân nặng/1 lần/ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
- Amip gan: Người lớn ban đầu uống 3- 4 viên/ 1 lần / ngày, uống trong 3 ngày, Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày. Trẻ em: 50 – 60mg/kg cân nặng/ 1 lần / ngày, uống 5 ngày liên tiếp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Tinidazol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Ba tháng đầu của thai kỳ. Người mẹ đang cho con bú.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Thận trọng khi dùng thuốc Tanarazol
- Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phần ứng giống disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Tác dụng phụ của thuốc Tanarazol
- Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
- Thường gặp: Viêm tĩnh mạch huyết khối, buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời.
- Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, nôn, tiêu chảy.
- Hiếm gặp: Dị ứng, sốt, giảm bạch cầu có hồi phục, viêm miệng, ngứa, phát ban da, đau khớp, nước tiểu
sẫm.
Tương tác với thuốc
- Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
- Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan và làm giảm tác dụng điều trị.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tinidazol qua hàng rào nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Không nên dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú
hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
- Lưu ý thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu cho một số người , vì thế phải thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có
thể rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện quên liều dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tanarazol
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tanarazol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo