Thuốc Sulfareptol 960 là gì?
Thuốc Sulfareptol 960 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: Kiepbsielld sp., Enterobdcter sp., Morgonellg morganil, Proteus mirabilis, Proteus Indol dương tính, P. vulgaris, H, influenzae, S. pneumoniae, Shigella flexneri, Shigella sonnel, Pneumocystis carinii, cầu knuẩn Gram (+), tụ cầu ..
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sulfareptol 960
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Sulfareptol 960 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25096-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI
- Địa chỉ: 221B – Phạm Văn Thuận – P. Tân Tiến – TP.Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai – Việt Nam
Thành phần của thuốc Sulfareptol 960
Mỗi viên chứa:
- Sulfamethoxozol…………………………………………….800mg
- Trimethoprlm………………………………………………..160mg
- Tá dược……………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Sulfareptol 960 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sulfareptol 960 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau do các chủng nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: Kiepbsielld sp., Enterobdcter sp., Morgonellg morganil, Proteus mirabilis, Proteus Indol dương tính, P. vulgaris, H, influenzae, S. pneumoniae, Shigella flexneri, Shigella sonnel, Pneumocystis carinii, cầu knuẩn Gram (+), tụ cầu ..
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hốp: Đợt cấp viêm phế quản man, viêm phổi cốp ở trẻ em, viêm phổi do Pneumocystis cơrinll.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sulfareptol 960
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người Iớn: 800 mg trimethoprim + 160 mg sulfamethoxazol, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 320 mg trimethoprim + 1600 mg sulfamethoxozol (nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày) .
- Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tới phút ở nữ trưởng thành: 40 mg trimethoprim + 200 mg sulfamethoxơzol/ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần/tuần. (có hiệu quả làm giảm số lần tái phát).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hốp:
- Đợt cốp viêm phế quản mạn:
- Người lớn: 10 – 240 mg trimethoprim + 800 – 1200 mg sulfamethoxozol, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocwsls cơrinl: Trẻ em và người lớn: 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.
- Đợt cốp viêm phế quản mạn:
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sulfareptol 960
Chống chỉ định
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid follic.
- Mẫn cảm với sulfonamid hoặc trimethoprim.
Tác dụng phụ thuốc Sulfareptol 960
- Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng, có thể gây chết như hội chứng Lyell.
- Hay gặp:
- Toàn thân: sốt.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: ngứa, ngoại ban, ngứa, viêm lưỡi.
- Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu , giảm bạch cầu trung tinh, ban xuốt huyết.
- Da: Mày đay
- Toàn thân: đau đầu , mờ mót, chóng mặt, ỉa chảy, chấn an.
- Thận: viêm thận kẻ, hoại tử ống thận, có thể dẫn tới suy thận.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện: chán ðn, buồn nôn, nôn, đqu đảu, bốt tỉnh. Loạn tạo máu vỏ vòng da lò biểu hiện muộn của dùng quó liều. Ức chế tủy.
- Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cản dung leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sulfareptol 960 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sulfareptol 960 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sulfareptol 960
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sulfareptol 960 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sulfareptol 960
Nên tìm mua thuốc Sulfareptol 960 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sulfareptol 960
Dược lực học
- Sulfareptol là một hỗn hợp gồm sulfamethoxozol (5 phần) và trlimethoprlim (1 phần). Sulfamethoxozol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp ocld folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của piilmidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofoldt reductose của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai gial đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acld folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp pưrin, thymln và cuối cùng là DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lạI sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
- Tác dụng tối ưu chống lợi đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ 1 phần trimethoprim với 20 phần sulfamethoxơzol. Sulfareptol được phối hợp với tỷ lệ 1 phần trimethoprim với 5 phần sulfamethoxazol; nhưng do sự khác biệt về dược động học của 2 hoạt chất nên trong cơ thể tỷ lệ nồng độ đỉnh đạt xấp xỉ 1 : 20. Tuy nhiên, chưa rõ thuốc có đạt được tỷ lệ tối ưu ở tất cả các vị trí không, và nếu cả 2 thuốc đạt được nồng độ điều trị thì sự đóng góp của tính hiệp đồng vào tác dụng của sulforeptol. In vivo vẫn chưa rõ.
Dược động học
- Sau khi uống, cả trimethoprim và sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ trung bình trong huyết thanh của trimethoprim la 2,5 mg/lit và của sulfamethoxazol Ià 40 – 50 mg/lít. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 – 5 mg/lít và của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.
- Thời glan bán thỏi của trimethoprim là 9 – 10 giờ, của sulfamethoxozol là 11 giờ. Vì vậy, uống thuốc cách nhau 12 giờ là phù hợp. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxozol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sulfareptol 960 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Một số sulfonamides đõ được chứng minh là gây ra những bất thường của thai nhi bao gồm hở hàm ếch ở động vật, nhưng những lo ngại về tác dụng gây quái thai ở người dường như chưa được chứng minh.
- Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Sulforeptol. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Sulfareptol 960 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Co giật, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, rối loạn tâm thồn, ù tai, chóng mặt có thể xảy ra. Do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lới xe và vận hành máy móc.