Thuốc Alpenam 500mg là gì?
Thuốc Alpenam 500mg là thuốc ETC dùng trong điều trị các loại nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Alpenam 500mg
Dạng trình bày
Thuốc Alpenam 500mg được bào chế dưới dạng bột vô khuẩn pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Alpenam 500mg thuộc nhóm kê đơn – ETC. theo chỉ định của bác sĩ và được bán tại các bệnh viện trên toàn quốc đạt tiêu chuẩn cơ sở.
Số đăng ký
VN-16434-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Alpenam 500mg có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Alpenam 500mg được sản xuất tại Alembic Limited – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Alpenam 500mg
Thành phần của thuốc Alpenam 500mg bao gồm:
- Hoạt chất: Meropenem trihydrate USP tương đương với meropenem 500 mg.
- Tá dược: Natri carbonat
Công dụng của Alpenam 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Alpenam 500mg được dùng để điều trị:
- Để ngăn ngừa sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Alpenam và
các thuốc kháng sinh khác, chỉ nên dùng Alpenam để điều trị hoặc để ngăn ngừa nhiễm khuẩn khi
biết chắc rằng bệnh gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Khi đã có kết quả nuôi cấy và thông tin
về sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, cần cân nhắc lựa chọn hoặc bổ sung cáckháng sinh thích
hợp. Nếu những thông tin nhạy cảm của vi khuẩn không có sẵn, các thông tin dịch té va các thông
tin về vi khuẩn nhạy cảm tại nơi tại khu vực điều trị có thể đóng góp phân nào cho việc lựa chọn
thuốc theo kinh nghiệm. - Alpenam dùng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị các loại nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da nang do Staphylococcus aureus
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
– Viêm ruột thừa có biến chứng và viêm phúc mạc. - Viêm màng não đo vi khuẩn (nếu là bệnh nhi thì phải từ 3 tháng tuổi trở lên mới được dùng thuốc):
viêm màng não gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis.
– Hiệu quả cia meropenem đơn trị liệu trong việc điều trị viêm màng não gây ra bởi các chủng
Streptococcus pneumoniae không nhạy cảm với penicillin chưa được thiết lập.
– Alpenam hiệu quả trong việc điều trị nhiễm khuẩn máu liên quan đến viêm màng não do vi khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alpenam 500mg
Cách sử dụng
– Cho lọ 500 mg meropenem 10 ml nước pha tiêm. Nông độ trung bình vảo khoảng 50 mg/ml. Lắc kỹ để hòa tan. Dung dịch đã pha trong suốt, từ không màu cho đến màu vàng nhạt.
– Cho lọ 1 g meropenem 20 mÌ nước pha tiêm. Lắc kỹ để hòa tan, nồng độ của thuốc lúc này đạt 50 mg/ml. Dung dịch đã pha trong suốt, từ không màu cho đến màu vàng nhạt
Dùng trong tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên đều có thể sử dụng.
Liều dùng
Liều dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc , liều thông thường:
- Người lớn: Liều khuyên dùng của Alpenam là 500 mg mỗi 8 giờ cho nhiễm khuẩn da và cấu trúc da nặng và 1 g mỗi 8 giờ cho nhiễm khuẩnô bụng. Nên truyền tĩnh mạch Alpenam trong khoảng 15-30 phút. Liều Alpenam 1000 mg có thể được tiêm tĩnh mạch nhanh (từ 5 đến 20 ml) trong khoảng từ 3 đến 5 phút.
- Liều dùng cho người lớn bị suy gan: Không cần thiết phải chỉnh liều ở người bị suy gan.
Bênh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều ở người lớn có độ thanh thải creatinine trên 50ml/phút. - Trẻ em:
– Trẻ trên 3 tháng trở lên: liều được yêu cầu là 10, 20 hoặc 40 mg/kg mỗi 8 giờ (tối đa là 2g mỗi 8 giờ) tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn (nhiễm khuẩn da và cấu trúc da nặng, nhiễm khuẩn ô bụng, viêm màng não).
– Trẻ em cân nặng trên 50 kg: nên dùng Alpenam liều 500 mg mỗi 8 giờ cho nhiễm khuẩn da và cấu
trúc da nặng, 1 g mỗi 8 giờ cho nhiễm khuẩn ổ bụng và 2 g mỗi 8 giờ cho viêm màng não do vi khuẩn. Sử dụng Alpenam bằng đường truyền tĩnh mạch trong khoảng 15-30 phút và đường tiêm tĩnh mạch nhanh (từ 5 đến 20 m]) trong khoảng từ 3 đến 5 phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Alpenam 500mg
Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với những thuốc khác cùng nhóm hoặc bệnh nhân đã có những phản ứng được chứng minh là mẫn cảm với betalactam.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn:
- Bệnh nhân người lớn:
– Phản ứng phụ tại nơi tiêm:
+ Viêm tại chỗ tiêm 2,4%
+ Phản ứng tại nơi tiêm 0,9%
+ Viêm tĩnh mạch / viêm tắc tĩnh mạch 0,8%
+ Đau ở chỗ tiêm 0,4% Phù nề tại chỗ tiêm 0,2%
– Phản ứng bắt lợi toàn thân
+ Tiêu chảy (4,8%)
+ Buồn nôn
+ Nôn (3,6%),
+ Nhức đầu (2,3%),
+ Phát ban (1,9%),
+ Nhiễm khuẩn huyết (1,6%),
+ Táo bón (1,4%),
+ Ngưng thở (1,3%),
+ Sốc (1,2%),
+ Ngứa (1.2%). - Bệnh nhi:
Phản ứng bắt lợi trên lâm sàng
Thuốc tiêm meropenem được nghiên cứu trên 515 bệnh nhi (> 3 tháng đến <13 tuổi) bị nhiễm khuẩn nghiêm trọng (ngoại trừ viêm màng não) với liều lượng 10 – 20 mg / kg mỗi 8 giờ.
+ Tiêu chảy 3,5%
+ Phát ban 1,6%
+ Buồn nôn và nôn 0,8%
Xử lý khi quá liều
Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thuốc được thải trừ nhanh chóng qua thận. Meropenem và chất chuyển hóa của nó được thấm tách dễ dàng và được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị nếu bệnh nhân quên liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Alpenam 500mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh xa ánh nắng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Để đảm bảo chất lượng, thuốc pha xong nên sử dụng ngay, nếu cần có thể bảo quần trong tủ lạnh (2°C -8°C) trong 24 giờ.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Alpenam 500mg
Thuốc Alpenam 500mg được bán tại các bệnh viện trên toàn quốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Alpenam 500mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo cho Alpenam 500mg
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Thận trọng khi dùng Alpenam 500mg
- Phản ứng phản vệ quá man nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với beta-lactam.