Thuốc Suritil 5 mg là gì?
Thuốc Suritil 5 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Suritil 5 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Suritil 5 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18079-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
- Địa chỉ: 66-Quốc 16 30 – Phường Mỹ Phú – TP Cao Lãnh – Đồng Tháp
Thành phần của thuốc Suritil 5 mg
Mỗi viên chứa:
- Ramipril……………………………………………………..5mg
- Tá dược……………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Suritil 5 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Suritil 5 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim ứ huyết.
- Điều trị cho bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng suy tim ứ huyết trong vòng vài ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quy hoặc tử vong do nguyên nhân tim mạch hoặc nhu cầu làm thủ thuật tái thông mạch máu trên bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có băng chứng lâm sàng của bệnh động mạch vành, độ quỵ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Suritil 5 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị tăng huyết áp: Khởi đầu 2, 5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng. Cách 2 đến 3 tuần, tăng liều lên gấp đôi. Liều duy trì: 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngay. Tối đa: 10 mg x 1 lần/ngày. Trên bệnh nhân suy thận (creatinin từ 50 đến 20 ml/phút/1,73 m2 cơ thể), liều khởi đầu thường là 1,25 mg, liều tối là 5 mg/ngày.
- Trên những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt: cao tuổi, mất nước và muối, bệnh nhân tăng huyết áp nặng, cũng như bệnh nhân có phản ứng hạ áp (ví dụ bệnh nhân hẹp động mạch vành hoặc động mạch cấp máu cho não có ý nghĩa lâm sàng) liều khởi đầu giảm còn 1,25 mg/ngày.
- Trên bệnh nhân đã điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu, trước khi bắt đầu điều trị với ramipril cần ngưng dùng thuốc lợi tiểu ít nhất là 2 – 3 ngày hoặc lâu hơn nữa – tùy theo thời gian tác động của thuốc lợi tiểu, hoặc ít ra là phải giảm liều lợi tiểu. Liều khởi đầu thường là 1,25 mg ramipril.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 2 lần/ngày, uống vào buổi sáng và buổi tối. Nếu không dung nạp được liều này, nên uông 1,25 mg x 2 lan/ngay trong 2 ngày. Trongcả hai trường hợp, có thê tăng liều tùy theo đáp ứng. Tăng liều cách nhau 1 – 3 ngày bằng cách dùng gấp đôi. Khi điều trị đã lâu, có thể uống tông liều hàng ngày thành một liều duy nhất. Liều tôi đa là 10 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Suritil 5 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn vỡi ramipril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào (ƯCMC) nào.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (nguy cơ gây phù mạch).
- Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu (hẹp có ý nghĩa huyết động học) hai bên hoặc một bên trên người chỉ có một thận hoặc người có huyết áp thấp hoặc tình trạng tuần hoàn không ổn định (nguy cơ tụt huyết áp và suy thận).
Tác dụng phụ thuốc Suritil 5 mg
- Thường gặp: Ho khan do kích ứng, buồn nôn.
- Ít gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp. Tăng urê huyết và creatinin huyết, suy chức năng.thận, tăng men gan và/hoặc billirubin huyết, vàng da do giảm bài tiết sắc tố mật. Phù nề vùng mặt hoặc lưỡi, họng hay thanh quản. Các phản ứng ở da và niêm mạc như nổi mẫn, ngứa hoặc mè đay. Có thể gặp viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: Đỏ bừng mặt, chong mat, u tai, rối loạn thị giác, rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, đau thắt ngực, tăng kali huyết. Sung huyết mũi, viêm phế quản, khó thở. Phù mạch nặng, phát ban dạng sân, hội chứngStevens-Johnson, phản ứng phản vệ và giống phản vệ đối với nọc côn trùng. Mat bach cau hạt, giảm số lượng tất cả các loại huyết cầu (thiếu máu toàn dòng) và giảm tạo máu. Chuột rút, giảm ham muốn tình dục, rỗi loạn khướu giác và vị giác.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện: giãn mạch ngoại biên (kèm hạ huyết áp, sốc), chậm nhịp tim, rối loạn điện giải và suy thận.
- Xử trí: rửa dạ dày, dùng chất hấp thụ, natri sulfat (trong vòng 30 phút đầu, nếu có thể được). Trong trường hợp hạ huyết áp, phải xét đến việc sử dụng thuốc chủ vận adrenergic (ví dụ norepinephrin, dopamin) và angiotensin II (angiotensinamid) ngoài việc bù nước và muối.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Suritil 5 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Suritil 5 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Suritil 5 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Suritil 5 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Suritil 5 mg
Nên tìm mua thuốc Suritil 5 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Suritil 5 mg
Dược lực học
- Ramipril là một thuốc, sau khi được hấp thu ở đường tiêu hóa, sẽ được thủy giải ở gan để tạo ra chất ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE) có hoạt tính là ramiprilat. Đây là một thuốc ức chế men chuyên mạnh và có tác dụng dài. Ramipril làm tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm nông độ angiotensin II và aldosteron huyết tương. Những tác dụng huyết động học có lợi do ức chế ACE là hệ quả của giảm angiotensin II gây giãn mạh ngoại biên và giảm kháng lực mạch máu. Có bằng chứng gợi ý răng ACE trong mô, đặc biệt là trong mô mạch máu chứ không phải ACE trong máu, là quyết tố chính quyết định các tác dụng huyết động học.
- Men chuyển đổi angiotensin giống với kinase II, một trong những men làm thoái giáng bradykinin. Có bằng chứng cho thấy sự ức chế ACE bởi ramipril tỏ ra có một số tác dụng trên hệ thống kailikrein-kinin-prostaglandin. Những tác dụng trên hệ thống này được cho là góp phần vào hoạt tính hạ áp và chuyển hóa của ramipril.
- Dùng ramipril cho bệnh nhân tăng huyếtáp sẽ làm giảm huyết áp ở tư thế nằm lẫn tư thế đứng. Tác dụng chống tăng áp hiện rõ trong vòng một đến hai giờ sau khi uống thuốc.
Dược động học
- Sau khi uống, ramipril được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, đỉnh nồng độ ramipril trong huyết tương đạt được trong vòng một giờ. Đinh nồng độ trong huyết tương của chất chuyên hóa có hoạt tính, ramiprilat, đạt được trong vòng 2 – 4 giờ. Nồng độ ramiprilat trong huyết tương giảm dần qua nhiều pha. Thời gian bán hủy hiệu dụng của ramiprilat sau khi uống liều ramipril mỗi ngày một lần là 13 – 17 giờ đối với liều ramipril 5 – 10 mg, và dài hơn đáng kể đối với ramipril liều thấp 1,25 – 2,5 mg.
- Sự khác biệt này liên quan với pha cuối dài của đường biểu diễn nồng độ ramipril theo thời gian được nhận thấy ở những nồng độ rất thấp trong huyết tương. Pha cuôi này độc lập với liều dùng chứng tỏ khả năng bão hòa của men để gắn với ramiprilat. Trạng thái ổn định nồng độ ramiprilat trong huyết tương đạt được vào ngày thứ tư sau khi uống mỗi ngày một lần với liều ramipril thông dụng.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Suritil 5 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không được dùng ramipril khi có thai. Do đó cần loại trừ khả năng có thai trước khi điều trị. Nên tránh thai khi cần phải điều trị bằng thuốc ức chế men chuyền. Nếu dự định có thai, phải ngưng điều trị thuốc ƯCMC, tức phải thay thế bằng một hình thức điều trị khác.
Ảnh hưởng của thuốc Suritil 5 mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng thuốc khi khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể làm hạ huyết áp gây cảm.