Thuốc Glimegim 2 là gì ?
Thuốc Glimegim 2 là thuốc ETC được chỉ định điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường týp 2) ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Glimegim 2.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Glimegim 2 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-25124-16.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Địa chỉ: Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt NamThành phần của thuốc Glimegim 2
- Glimepirid 2mg
- Tá dược: (Natri lauryl sulfat, Lactose, Povidon K30, Natri starch glycolat, Low-subsituted hydroxypropyl cellulose (L-HPC), Phẩm màu indigo carmin lake, Phẩm màu tartrazin dye, Magnesi stearat).
Công dụng của thuốc Glimegim 2 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Glimegim 2 được chỉ định điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường týp 2) ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glimegim 2
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
- Uống thuốc nguyên viên, không nhai, trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày
- Nguyên tắc chung: Điều trị khởi đầu và dài hạn cần theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Dùng liều thấp nhất đạt được mức đường huyết mong muốn.
- Không được bỏ bữa ăn sau khi đã uống thuốc.
- Không được uống bù một liều thuốc đã quên bằng một liều cao hơn. Nếu dùng một liều dư hoặ cao phải báo bác sỹ ngay.
- Liều khởi đầu và cách định liều: Khởi đầu: 1mg x 1 lần/ngày. Sau đó nếu cần tăng liều từ từ, mỗi nấc phải cách 1 – 2 tuần theo thang điều trị sau: 1 mg – 2 mg – 3 mg – 4 mg – 6 mg – 8 mg, liều tối đa là 8 mg/ngày.
- Thông thường, người bệnh đáp ứng với liều I – 4 mg/ngày, ít khi dùng đến 6 hoặc 8 mg/ngày. Liều cao hơn 4 mg/ngày chỉ có kết quả tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt.
- Uống thuốc một lần trong ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Glimegim 2
Chống chỉ định
- Bệnh đái tháo đường typ 1 phụ thuộc insulin. Nhiễm acid – ceton do đái tháo đường, tiền hôn mê hay hôn mê do tiểu đường.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
- Mẫn cảm với glimepirid, sulfonamid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Glimegim 2
Thường gặp
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, cảm giác day tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Mắt: Khi bắt đầu dùng, thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.
Ít gặp
- Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mắn đỏ, mè đay, ngứa.
Hiếm gặp
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
- Máu: Giảm tiều cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt.
- Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
- Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Xử lý khi quá liều
- Nếu hạ đường huyết nhẹ: Cho uống glucose hoặc đường trắng 20 – 30 g hoà vào một cốc nước và thẾo dõi glucose huyết. Cứ sau khoảng 15 phút lại cho uống một lần, cho đến khi glucose huyết trở về giới hạn bình thường. Có thể phải điều chỉnh liều lượng, việc ăn uống và hoạt động thể lực. Néu ha đường huyết nặng có kèm hôn mê, co giật hoặc tổn thương thần kinh: Cần đưa ngay đên cơ sở y tế điều trị băng glucagon hay dung dịch glucose ưu trương.
- Nếu uống phải những liều lớn: Cần phải giải độc như rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Glimegim 2 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimegim 2
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimegim 2 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Glimegim 2
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Glimegim 2
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Glimegim 2.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
– Glimepirid là một sulfonamid dùng đường uống, có tác dụng hạ glucose huyết, thuộc nhóm sulfonylure. Tác dụng chủ yếu của glimepirid là kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta đảo Langerhans của tuyến tuy.
– Cơ chế tác dụng của glimepirid là liên kết với thụ thể ở màng tế bào beta, làm đóng các kênh kali phụ thuộc ATP lại. Việc đóng kênh kali sẽ gay khử cực màng, làm mở kênh calci, khiến cho ion calci tăng xâm nhập vào bên trong tế bào. Việc tăng nồng độ ion calci trong tế bào sẽ kích thích su giải phóng insulin ra khỏi tế bao.
– Glimepirid còn có tác dụng ngoài tụy. Glimepirid cải thiện sự nhạy cảm của các mô ngoại vi đối với Insulin và làm giảm sự thu nạp insulin ở gan. Glimepirid làm tăng rất nhanh số lượng các chất chuyên chở glucose qua màng tế bào cơ và tế bào mỡ, làm tăng thu nạp glucose vào các mô cơ và mô mỡ.
Dược động học
Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn một chút. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống thuốc.
Glimepirid có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lit) tương tự như của albumin. Glimepirid liên kết nhiều với protein huyết tương (> 99%) và có độ thanh thải thấp (xấp xỉ 48 ml/phút). Thời gian bán thải trong huyết tương của glimepirid là 5 – 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao, thời gian bán thải sẽ dài hơn.
Sau khi uống glimepirid được đánh dấu, thấy 58% các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiêu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không còn có glimepirid ở dạng chưa chuyển hóa.
Glimepirid chủ yếu bị chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Hai dan chat hydroxy va carboxy của glimepirid đều thấy trong nước tiểu và phân.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Không dùng glimepirid cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe hay vận hành máy vì khi dùng glimepirid, glucose huyết có thể khôngổn định, nhất là khi bắt đầu dùng, hoặc khi thay đổi trị liệu, hoặc khi dùng không đều đặn, làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh có thể giảm. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.