Thuốc PymeFERON B9 là gì?
Thuốc PymeFERON B9 là thuốc OTC dùng để dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic ở phụ nữ có thai.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là PymeFERON B9.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc PymeFERON B9 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-25896-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc PymeFERON B9
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Sắt (II) sulfat tương đương sắt nguyên tố 50 mg, 250μg acid folic.
- Tá dược: Tinh bột ngô, Đường Sucrose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc PymeFERON B9 trong việc điều trị bệnh
Thuốc PymeFERON B9 là thuốc OTC dùng để dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic ở phụ nữ có thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc PymeFERON B9
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống. Uống trước hay giữa bữa ăn tuỳ thuộc vào khả năng chịu đựng của hệ tiêu hóa.
Đối tượng sử dụng
Thuốc PymeFERON B9 dùng cho phụ nữ có thai.
Liều dùng
Dùng 1 viên/ngày, theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc PymeFERON B9
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc đối với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc.
- Quá tải sắt.
- Phối hơn với các chế phẩm có chứa sắt dùng đường tiêm chích.
- Cơ thể thừa sắt: Bệnh mỡ nhiễm sắt, thiếu máu tan máu.
- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu to do thiếu vitamin B12, thiếu máu ác tính.
- Viên sắt sulfat không được chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc PymeFERON B9:
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, phân thường có màu
đen hoặc xám đen. - Hiếm gặp: rối loạn thừa sắt gây tích tụ hemosiderin do uống quá nhiều sắt; dị ứng và rối loạn tiêu hoá do acid folic.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt huyết thanh.
- Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5 – 10 g deferoxamin hoà tan trong 50 – 100 ml nước) vào dạ dày qua ống
thông. - Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền
tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe2+ huyết thanh giảm dưới mức 60micromol/lít. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn. - Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Không sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tán huyết trừ trường hợp cũng bị tình trạng thiếu sắt.
- Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
- Acid folic nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến tiến triển những biến chứng thần kinh.
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Không uống thuốc khi nằm.
- Uống chế phẩm có chứa sắt có thể đi ngoài phân đen, có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm được sử dụng để phát hiện máu trong
phân. - Trong thành phần tá dược có chứa sucrose, thận trọng sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp đường hoặc bệnh nhân đái tháo đường.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc PymeFERON B9
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc PymeFERON B9 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Sắt là một nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu.
- Sắt là một thành phần thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin và cho các tiến trình trong các mô sống cần có oxy.
- Sử dụng sắt giúp khắc phục những bất thường trong sự tạo hồng cầu do thiếu sắt.
- Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không chữa các rối loạn hemoglobin không do thiếu sắt.
- Acid folic cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì sự tạo hồng cầu bình thường.
- Acid folic có trong sản phẩm để hạn chế sự rối loạn tiêu hoá thường có liên quan với hầu hết các chế phẩm sắt uống và đề phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folat.
- Trong cơ thể, acid folic bị khử thành tetrahydrofolat hoat động như một coenzym trong nhiều quá trình chuyển hoá, bao gồm tổng hợp purin và thymidylat của acid nucleic.
- Tổn hại đến tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic tác động xấu đến tổng hợp DNA, dẫn đến hình thành nguyên hồng cầu khổng lồ và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và hồng cầu to.
Dược động học
- Muối sắt II thường ít được hấp thu, chỉ từ 10-20% liều lượng thường dùng.
- Sự hấp thu được hỗ trợ bởi dịch tiết acid dạ dày hoặc các acid trong thức ăn và dễ dàng tác động hơn khi sắt ở dạng sắt II.
- Sự hấp thu cũng tăng lên khi có tình trạng thiếu hụt sắt hoặc trong điều kiện ăn kiêng, nhưng lại giảm xuống nếu dự trữ của cơ thể đã quá thừa.
- Sắt II qua niêm mạc tiêu hóa đi thẳng vào máu và ngay lập tức kết hợp với transferrin. Transferrin vận chuyển sắt đến tủy xương để
kết hợp thành hemoglobin. - Hầu hết sắt được phóng thích do sự phá hủy hemoglobin được cơ thể giữ lại và tái sử dụng. Sự bài tiết của sắt chủ yếu qua sự bong tróc các tế bào như da, màng nhầy tiêu hoá, móng và tóc, chỉ có một lượng sắt rất ít được bài tiết qua mật và mồ hôi.
- Việc giải phóng acid folic được thực hiện nhanh chóng tới dạ dày và bảo đảm hiện diện trong phần đầu của ruột non.
- Acid folic được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể.
- Vitamin này được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa hoặc dạng không biến đổi.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
- Sắt có thể chelat hoá với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
- Cholestyramin làm giảm sự hấp thu sắt.
- Uống đồng thời với các thuốc kháng acid và các khoáng chất bổ sung như: các hợp chất chứa calci, magnesi, bicarbonat, carbonat, oxalat hay phosphat có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Để tránh tương tác thuốc, nếu cần dùng phối hợp có thể uống viên sắt và các thuốc trên cách xa nhau trên 2 giờ.
- Dùng đồng thời với các thực phẩm như: trà (chè), cà phê, sữa, trứng và ngũ cốc cũng có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Không nên uống sắt trong vòng 2 giờ trước hay sau khi dùng các thực phẩm này.
- Các chế phẩm sắt dùng đường uống có thể đối kháng tác dụng hạ huyết áp của methyldopa.
- Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/Ievodopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm. Nếu cần dùng phối hợp có thể uống viên sắt và các thuốc trên cách nhau ít nhất 2 giờ,
- Sự hấp thu của các muối sắt được tăng cường bởi acid ascorbic.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc PymeFERON B9 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thuốc được chỉ định cho phụ nữ có thai để dự phòng những trường hợp thiếu hoặc cung cấp không đủ sắt và acid folic.
- Sử dụng được ở phụ nữ cho con bú.
Nguồn tham khảo