Thuốc Vitamin B6 là gì?
Thuốc Vitamin B6 là thuốc ETC được dùng điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin; điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp; điều trị quá liều cycloserin, điều trị ngộ độc hydrazin cấp; điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B6.
Dạng trình bày
Thuốc Vitamin B6 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vitamin B6 được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 ống 2 ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin B6 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Vitamin B6 có số đăng ký: VD-16838-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B6 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamin B6 được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2.
Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc
Cho 1 ống 2 mI:
Pyridoxin hydroclorid……………………….100mg
Tá dược: Nipagin, Natri carbonat, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Vitamin B6 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B6 là thuốc ETC được dùng điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin; điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp; điều trị quá liều cycloserin, điều trị ngộ độc hydrazin cấp; điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 100 mg.
- Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp: Tiêm tĩnh mạch 1 – 4g pyridoxin hydroclorid, sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho đến hết liều.
- Điều trị quá liều cycloserin: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 300 mg/ngày.
- Điều trị ngộ độc hydrazin cấp: dùng 25 mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
- Điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra: Tiêm truyền tĩnh mạch liều 25 mg/kg trong vòng 15 – 30 phút và lặp lại nếu cần thiết. Tổng liều tối đa mỗi ngày có thể tới 15 – 20 g.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin B6
Chống chỉ định
Không kết hợp với Levodopa trừ khi Levodopa được kết hợp với 1 chất ức chế men Dopadecarboxylase.
Tác dụng phụ của thuốc
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngọai vi nặng tiến triển tử dáng đi không vững, tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp, ADR <1/1000: Buồn nôn và nôn.
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có thông tin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B6 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B6 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin B6
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vitamin B6
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn dào thải dưới dạng không biến đổi.
Thận trọng
- Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
- Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – enserazid.
- Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc không ảnh hưởng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Hình ảnh tham khảo
