Thuốc Piromcef 1g là gì?
Thuốc Piromcef 1g là thuốc ETC có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu, …
Tên biệt dược
Piromcef 1g.
Dạng trình bày
Thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Piromcef 1g thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-16889-12
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.Thành phần của thuốc Piromcef 1g
Cefpirom – 1g
Công dụng của thuốc Piromcef 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
- Nhiễm khuân huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piromcef 1g
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piromcef 1g dùng cho bệnh nhân trên 12 tuổi và phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Piromcef 1g
Nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, mỗi 12 giờ một lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, mỗi 12 giờ một lần.
Nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.
Người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 50-20: 0,5g x 2 lần/ngày, sau đó 1g x 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin 20-5: 0,5g x 1 lần/ngày, sau đó 1g x 1 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin <5 : 0,5 g/ngày + 0,25 g ngay sau thẩm phân, sau đó 1 g/ngày + 0,5 g ngay sau thẩm phân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piromcef 1g
Chống chỉ định
Trường hợp dị ứng hay quá mẫn với cephalosporin hoặc penicilin.
Tác dụng phụ của thuốc Piromcef 1g
Thường gặp: Viêm tĩnh mạch chỗ tiêm, tiêu chảy, buồn nôn, ngoại ban, tăng transaminase và phosphatase kiềm, tăng creatinin máu.
Ít gặp: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng,biếng ăn, nhiễm nấm Candida, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, hạ huyết áp, chóng mặt, mắt ngủ, co giật, đau bụng, táo bón, viêm miệng, ngứa, mày đay, khó thở, vị giác thay đổi, giảm chức năng thận.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ngủ gà, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, dễ kích động lú lẫn, rồi loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả, vàng da ứ mật, hen, giảm kali máu, viêm âm đạo/tử cung do nấm Candida.
Xử lí khi quá liều
Ngưng sử dụng thuốc. Liều cao cefpirom trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thẩm tách màng bụng, hoặc thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Piromcef 1g
Trước khi bắt đầu điều tri bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Trong trường hợp dị ứng penicilin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra trong phản ứng trầm trọng với cephalosporin.
Đối với các người bệnh suy thận cần giảm liều.
Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với cả aminoglycosid (gentamicin, streptomycin…) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.
Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có tiêu chảy nặng và cấp, khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Đây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol). Tránh dùng các thuốc gây táo bón.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Uznar 200
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Piromcef 1g ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Piromcef 1g
Có thể tìm mua thuốc Piromcef 1g tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Cefpirom là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 4 có độ vững bền cao chống lại tác động của các beta – lactamase do cả plasmid và chromosom mã hóa. Cefpirom có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpirom thâm nhập nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và gắn với protein liên kết penicilin nội bào (PBP) với ái lực cao. Sự liên kết với PBP ngăn cản tổng hợp thành tế bào. Các vi khuẩn có PBP biến đổi, không liên kết với cefpirom, do đó kháng cefpirom (các Staphylococcus kháng isoxazolyl – penicilin như MRSA).
Dược động học
Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau một liều tiêm tĩnh mạch 1 g vào khoảng 80 — 90 mg/I. Biểu đồ dược động học là tuyến tính. Thể tích phân bố là 14 — 19 lít và không có tích lũy sau khi cho thuốc. Liên kết với protein huyết thanh dưới 10% và không phụ thuộc vào liều.
Tương tác thuốc
Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các cephalosporin đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dài chu ki bán thải và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên không có lời khuyên cho những người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Nên chỉ dùng Piromcef 1g cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với cefbirom.