Thuốc Volulyte 6% là gì?
Thuốc Volulyte 6% là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp ở người lớn và trẻ em khi việc sử dụng dung dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Volulyte 6%
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: túi Polyolefine x 500ml
Phân loại thuốc Volulyte 6%
Thuốc Volulyte 6% là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19956-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Fresenius Kabi Deutschland GmbH
Địa chỉ: FreseniusstraBe 1, 61169 Friedberg Đức
Thành phần của thuốc Volulyte 6%
- Poly(O-2-hydroxyethyl)starch: 30,00g
- Độ thay thế phân tử: 0,38 – 0,45
- Trọng lượng phân tử trung bình: 130.000 Da
- Natri acetat trinydrat 2,315 g
- Natri clorid 3,019g
- Kali clorid 0,159g
- Magnesi clorid hexahydrat 0,159g
- Tá dược: Natri hydroxid, acid hydrochloric, nước cất pha tiêm
Công dụng của thuốc Volulyte 6% trong việc điều trị bệnh
Thuốc Volulyte 6% là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp ở người lớn và trẻ em khi việc sử dụng dung dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Volulyte 6%
Cách dùng thuốc Volulyte 6%
Thuốc dùng qua đường truyền tĩnh mạch.
Liều dùng thuốc Volulyte 6%
Người lớn:
- Liều hàng ngày tối đa không quá 30 ml dung dịch Volulyte 6% cho1 kg thể trọng.
Trẻ em:
- Các dữ liệu về độ an toàn của dịch truyền HES trên trẻ em còn hạn chế; do đó, chỉ khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên đối tượng bệnh nhân này theo các hướng dẫn điều trị hiện hành của Bộ Y tế.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Volulyte 6%
Chống chỉ định
- Quá mẫn với dược chất hoặc các tá dược trong thành phần chế phẩm
- Nhiễm trùng huyết
- Bỏng
- Suy thận hoặc dùng liệu pháp thay thế thận
- Xuất huyết não hoặc xuất huyết nội sọ
- Bệnh nhân nặng (điều trị tại các khoa điều trị tích cực)
- Những tình trạng có nguy cơ quá tải dịch, đặc biệt trường hợp phù phổi và suy tim sung huyết
- Thừa nước
- Mất nước
- Tăng kali huyết
- Tăng natri huyết nghiêm trọng hoặc tăng clo huyết nghiêm trọng
- Suy giảm chức nang gan nghiêm trọng
- Có tiền sử rối loạn chảy máu hoặc đông máu; rối loạn đông máu nghiêm trọng
- Bệnh nhân ghép tạng
Thận trọng khi dùng
- Ở những bệnh nhân mắc bệnh nặng, các dịch tinh thể nên được Sử dụng trước tiên, và các sản phẩm HES chỉ nên dùng nếu các dịch tinh thể không đủ để ổn định tình trạng của bệnh nhân, và nếu lợi ích của việc sử dụng được đánh giá vượt trội so với nguy cơ
- Do phản ứng dị ứng (dạng phản vệ) có thể xảy ra khi sử dụng dịch truyền HES, bệnh nhân sử dụng thuốc cần được theo dõi chặt chẽ và truyền dịch với tốc độ chậm. Những phản ứng phản vệ (tăng mẫn cảm, các triệu chứng giả cúm nhẹ, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, co thắt phế quản, phù phổi không do tim) đã được ghi nhận khi dùng các dịch truyền chứa hydroxyethyl starch. Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp hỗ trợ điều trị thích hợp cho đến khi hết các triệu chứng
Tác dụng phụ của thuốc Volulyte 6%
Các rối loạn hệ máu và hệ mạch bạch huyết:
- Hiếm thấy (khi dùng liều cao): khi sử dụng hydroxyethyl starch, các rối loạn về đông máu ngoài những tác động từ hiện tượng pha loãng có thể xảy ra tùy thuộc vào liều dùng.
Các rối loạn về hệ thống miễn dịch
- Hiếm thấy: Các sản phẩm có chứa hydroxyethyl starch có thể dẫn đến các phản ứng phản vệ (quá mẫn, các triệu chứng giống như bị cúm, nhịp tim chậm, nhịp tìm nhanh, co thắt phế quản, phù không phải nguyên nhân do tim hoặc phổi). Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng dùng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp hỗ trợ điều trị thích hợp cho đến khi hết các triệu chứng.
Các rối loạn về da và các mô dưới da:
- Thường thấy (tùy thuộc vào liều dùng): điều trị kéo dài với liều cao hydroxyethyl starch có thể gây ngứa, được biết như là một tác dụng không mong muốn của hydroxyethyl starch.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng Volulyle cho phụ nữ có thai.
- Chỉ có một số ít dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về sử dụng liều đơn dung dịch HES (130/0,4) 6% ở phụ nữ sinh mổ có gây tê tủy sống. Không thấy dung dịch HES 6% trong dung dịch 0,9% Natri clorid có ảnh hưởng xấu đến sự an toàn của người mẹ cũng như trẻ sơ sinh.
Thời kì cho con bú:
- Chưa biết liệu thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc có khả năng tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi truyền Volulyte cho phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Volulyte không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Cách xử lý khi quá liều
- Cũng giống như các chất thay thế thể tích tuần hoàn, quá liều có thể dẫn đến quá tải hệ tuần hoàn (ví dụ như gây phù, phổi).
- Trong trường hợp như thế, nên ngừng truyền ngay và nếu cần thiết nên dùng thuốc lợi liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Volulyte 6%
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Volulyte 6% đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Volulyte 6%
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Volulyte 6%
Nơi bán thuốc Volulyte 6%
Nên tìm mua Volulyte 6% Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Volulyte 6%
Dược lực học
- Hoạt chất HES 130/0,4 là một chất dẫn xuất của tinh bột bắp sáp chủ yếu chứa chất trùng hợp đường (amylopectin) bao gồm trội hơn là những đơn vị đường kết nối a-1,4 với nhiều nhánh a- 1,6. Volulyte là một dịch keo nhân tạo dùng trong liệu pháp thay thế thể tích. Những tính chất dược lý phụ thuộc vào sự thay thế phân tử bằng những nhóm hydroxyethyl (0,4), trọng lượng phân tử trung bình (130,000 Da), nồng độ (6%), tỷ lệ thay thế (tỷ lệ C2/C6) xấp xỉ 9:1 cũng như liều dùng và tốc độ truyền. Để mô tả những đặc tính trọng lượng phân tử và sự thay thế phân tử của HES trong Volulyte, một hợp chất được thiết kế như HES 130/0,4. Sự thay thế phân tử thấp, trọng lượng phân tử vừa. phải, và phân bố trọng lượng phân tử dày của HES 130/0,4 chứa trong Volulyte góp phần tạo ra những tác dụng hữu ích trên được động học và tác động thể tích nội mạch
Dược động học
- Thể tích phân bố là khoảng 5,9 L.Truyền dịch trong vòng 30 phút, nồng độ HES 130/0,4 (6%) vẫn còn cao tới 75% nồng độ tối đa. Sau 6 giờ, nồng độ trong huyết tương giảm còn 14%. Sau khi truyền một liều 500 ml, nồng độ hydroxyethyl starch trong huyết tương gần như trở lại mức cơ bản sau 24 giờ.
- Sự tích lũy trong huyết tương không đáng kể ngay cả sau khi truyền hàng ngày khoảng 500 ml dung dịch 10% HES 130/0,4 cho người tình nguyện trong suốt khoảng thời gian 10 ngày. Trong một thử nghiệm trên chuột thí nghiệm với liều lặp lại là 0,7 g HES 130/0 .4/kg thể trọng trong thời gian 18 ngày. 52 ngày sau lần truyền cuối cùng, sự tích lũy ở mô là 0,6% của tổng liều đã truyền.
Tương tác thuốc
- Hiện chưa có tương tác nào với các thuốc khác hoặc các sản phẩm dinh dưỡng khác được báo cáo. Nên xem xét việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác vì có thể gây ra tình trạng giữ kali hoặc natri
- Biểu hiện tăng tạm thời men amylase trong máu sau khi sử dụng hydroxyethyl starch có thể gây nhầm lẫn với chẩn đoán viêm tụy.
- Khi dùng liều cao, những tác dụng pha loãng có thể gây giảm các yếu tố đông máu và các protein huyết tương khác và làm giảm haematocrit.