Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg là gì?
Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc ETC được dùng để diệt vi khuẩn gây nhiễm khuẩn trong cơ thể bạn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tilatep for I.V. Injection 200mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Tidipluxin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20631-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.
6-20, Tuku, Tuku Village, Sinying District, Tainan City 73055 Đài Loan.Thành phần của thuốc
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Teieoplanin…………………..200 mg
Tá dược: Natri Clorid
Công dụng của thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc ETC được dùng để diệt vi khuẩn gây nhiễm khuẩn trong cơ thể bạn.
Teicoplanin được dùng cho người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh) để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Da và mô dưới da – đôi khi gọi là “mô mềm”
- Xương và khớp
- Phổi
- Đường tiểu
- Tim-đôi khi gọi là “viêm nội tâm mạc”
- Thành bụng – viêm phúc mô
- Máu, do bất cứ tình trang nhiém khuẩn nào được liệt kê ở phần trên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi có chức năng thân bình thường
Dự phòng: 400mg tiêm tĩnh mạch liều đơn khi bắt đầu gây mê.
Nhiễm khuẩn trung bình: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Liều khởi đầu: Một liều đơn 400mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch vào ngày đầu tiên.
- Liều duy trì: Một liều đơn 200 mg/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc.
- Liều khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 3 lần 400mg cách nhau 12 giờ.
- Liều duy trì: Tiêm | liều 400mg/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
- Liều đùng chuẩn 200 và 400mg tương ứng với liều dùng trung bình là 3 và 6mg/kg. Ở bệnh nhân nặng trên 85 kg, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng theo thể trọng như sau: nhiễm khuẩn trung bình 3mg/kg, nhiễm khuẩn nặng 6mg/kg.
- Trong vài trường hợp lâm sàng như là bệnh nhân phỏng nặng nhiễm trùng hoặc viêm nội tâm mạc do Staphylococcus aureus, liều dùng duy trì lên đến 12mg/kg (tiêm tĩnh mạch).
Trẻ em
Teicoplanin có thể được sử dụng đề điều trị nhiễm khuẩn Gram dương ở trẻ em từ 2 tháng tuổi. Các bệnh nhân thiếu bạch cầu và nhiễm khuẩn nặng, liều khuyến nghị là 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó nên dùng liều đơn 10mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
Nhiễm khuẩn ở mức độ trung bình, liều dùng khuyến nghị là 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó dùng liều đơn 6mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
Liêu dùng khuyến nghị cho trẻ mới sinh là: liều khởi đầu 16mg/kg, sau đó là 8mg/kg/ngày.
Thẩm phân phúc mô liên tục
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 400mg nếu bệnh nhân bị sốt, liều dùng khuyến nghị là 20mg/1 cho mỗi túi trong tuần đầu, 20mg/1 cho các túi thay thế trong tuần thứ hai, và 20mg/1 cho túi truyền qua đêm chỉ trong tuần thứ ba.
Người lớn và người cao tuổi bị suy thận
Đối với bệnh nhân suy chức năng thận, không cần giảm liều teicoplanin cho đến ngày điều trị thứ 4. Xác định nồng độ huyết thanh của teicoplanin có thể tối ưu hóa việc điều trị.
Từ ngày điều trị thứ 4:
- Suy thận nhẹ: Độ thanh thải creatinin giữa 40 và 60ml/phút, chia đôi liều dùng Teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 2 ngày, hoặc dùng 1⁄2 liều này mỗi ngày.
- Suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin dưới 40ml/phút và bệnh nhân thẩm tách máu, dùng 1/3 liều bình thường của teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 3 ngày, hoặc dùng 1/3 liều này mỗi ngày. Teicoplanin không bị thẩm tách.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
- Phản ứng tại chỗ: nổi ban đỏ, đau tại chỗ, huyết khối tĩnh mạch, áp xe tại vị trí tiêm.
- Mẫn cảm: nổi mẫn đỏ, ngứa, sốt, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, cứng đơ, nổi mề đay, phù mạch, hiếm có báo cáo về viêm đa tróc vảy, hoại tử da, hiếm có trường hơp ban đỏ đa hình bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. Thêm vào đó, hiếm có báo cáo về các tác dụng phụ liên quan đến tiêm truyền như là ban đỏ hay đỏ phần trên cơ thể đối với bệnh nhân chưa từng sử dụng teicoplanin, và không xảy ra lại khi giảm tốc độ tiêm truyền và/hoặc giảm nồng độ. Các tác dụng phụ sau không đặc hiệu đối với nồng độ hay tốc độ tiêm truyền.
- Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Máu: thiếu bạch cầu ưa eosin, thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, thiếu bạch cầu trung tính, hiếm có trường hợp bị mất bạch cầu hạt thuận nghịch.
- Chức năng gan: Tăng các enzym transaminase huyết thanh và/hoặc tăng phosphatase kiềm.
- Chức năng thận: tăng thoáng qua creatinin huyết thanh, suy thận.
- Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu.
- Nghe/tiền đình: giảm thính lực nhẹ, ù tại và rối loạn tiền đình.
- Tác dụng phụ khác: Bội nhiễm (tăng phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm).
Xử lý khi quá liều
Bác sĩ hoặc y tá sẽ không dùng quá nhiều thuốc cho bạn. Tuy nhiên, nếu bạn nghĩ là bạn đã dùng quá nhiều thuốc, hoặc nếu bạn bị kích động, bạn hãy nói ngay với bác sĩ hoặc y tá.
Cách xử lý khi quên liều
Bác sĩ hoặc y tá sẽ hướng dẫn bạn khi nào dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu bạn lo lắng, bạn có thể hỏi bác sĩ hoặc y tá.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
Trong quá trình điều trị, bạn có thể phải kiểm tra chức năng thận và/hoặc thính lực.
Thường phải kiểm tra nếu:
- Việc điều trị kéo dài
- Bạn có vấn đề về thận
- Bạn đang dùng các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thần kinh, thận hoặc thính giác.
Các bệnh nhân đã dùng teicoplanin lâu dài, các vi khuẩn không bị ảnh hưởng bởi kháng sinh có thể phát triển nhiều hơn bình thường – thầy thuốc sẽ kiểm tra vấn đề này.
Tương tác thuốc
- Telcoplanm nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp hoặc sau khi dùng các thuốc khác có độc tính thận hoặc độc tính tai như là streptomycim, neomycin, kanamycin, gentamicin, amikacin, tobramycin, cephaloridin, colistin.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, teieoplanin đã được dùng cho nhiều bệnh nhân đã dùng các loại thuốc khác nhau bao gồm kháng sinh khác, thuốc cao huyết áp, thuốc gây mê, thuốc tim và thuốc tiểu đường: không có bằng chứng về tương tác có hại.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng teicoplanin cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hoặc khi cho con bú, trừ khi thầy thuốc cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Người đang vận hành máy móc, tàu xe
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, v.v…. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.