Thuốc Walenafil-100 là gì?
Thuốc Walenafil-100 là thuốc ETC được sử dụng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Walenafil-100.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Walenafil-100 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17315-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.
58 Palghar Taluka Industrial Co-Op. Estate Ltd. Palghar-401 404, Maharashtra Ấn Độ.Thành phần của thuốc
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương Sildenafil ……………………………100 mg
Tá dược: Tinh bột ngô BP (108,54mg), croscarmellose natri USP (18mg), lactose BP (292mg), methyl hydroxylbenzoat BP (4mg), propyl hydroxylbenzoat BP (0,12mg), talc tinh chế USP (11,3 mg), magnesi stearat BP (15mg), silica keo khan BP (10mg), hypromellose BP (9,130mg), propylen glycol BP (0,003ml1), màu indigo carmin supra (0,24mg), titan dioxid BP (4,83mg).
Công dụng của thuốc Walenafil-100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Walenafil-100 là thuốc ETC được sử dụng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Walenafil-100
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng cho nam giới trưởng thành
Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày. Tuy nhiên không nên sử dụng thuốc mỗi ngày vì tính an toàn lâu dài của thuốc chưa được thực nghiệm.
Đối với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30 – 80 mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng( độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút ), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác
Những bệnh nhân đang phải dùng thuốc ritonavir thì liều không được vượt quá một liều đơn tối đa là 25 mg sildenafil trong vòng 48 giờ.
Những bệnh nhân đang phải dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là 25 mg.
Đối với trẻ em
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đối với người già
Không cần phải điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Walenafil-100
Chống chỉ định
Quá mẫn với Sildenafil hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrite hữu cơ.
Không dùng cho phụ nữ. Trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng không mong muốn thường được thông báo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt, xin xem thêm bảng dưới đây.
Xử lý khi quá liều
Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liều đơn 800mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần xuất gặp thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sidnafil gắn với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Walenafil-100
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Walenafil-100
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Sildenafil là muối citrat của sildenafil, dùng đường uống để điều trị rối loạn cương dương. Sidenafil có tác dụng ức chế chọn lọc cGMP (cyclic guanosin monophosphat ) – phosphodiesterase đặc hiệu type 5 (PDES).
Cơ chế tác dụng: Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng nitric oxid (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO hoạt hoá men guanylat cyclase, men này làm tăng nồng độ của cGMP (cyclic guanosin monophosphat) từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
Dược động học
Hấp thu: Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40 % (dao động từ 25-63 % ) và đạt được nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương từ 30- 120 phút (trung bình 60 phút). Thức ăn có hàm lượng mỡ cao làm giảm khả năng hấp thu của sildenafil với thời gian giảm trung bình trong Tmax là 60 phút, và Cmax giảm trung bình 29 %.
Phân bố thuốc: Thể tích phân bố thuốc trung bình của sildenafil (Vss) là 105 L, phân bố tập trung vào các mô. Sildenafil và chất chuyển hoá ở vòng tuần hoàn lớn của nó là Ndesmethyl gan tới 96 % vào protein huyết tương. Việc gắn vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ tổng của nó. Nồng độ của sildenafil trong tinh dịch của những người tình nguyện khỏe mạnh sau khi uống thuốc 90 phút là nhỏ hơn 0,0002 % liều sử dụng (trung bình 188 ng).
Chuyển hoá thuốc: Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi các men CYP3A4 (đường chính) và CYP2C9 (đường phụ) có ở gan.
Đào thải thuốc: Độ thanh thải toàn bộ của sildenafil là 41 L/h với nửa thời gian pha cuối là 3-5 giờ. Sau khi dùng đường uống hay tiêm tĩnh mạch, sildenafil được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80 % liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu ( khoảng 13 % liều uống ).
Thận trọng
Khuyến cáo: Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ nam khoa.
Phải khai thác tiền sử và khám lâm sàng tỉ mỉ để chẩn đoán rối loạn cương dương, để xác định nhữnh nguyên nhân tiểm ẩn và xác định hướng điều trị thích hợp.
Vì có thể có một số nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tình dục có thể xảy ra, nên thầy thuốc phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Sildenafil cho phụ nữ. Không làm thực nghiệm trên phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có khả năng gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.