Thuốc Glumarix là gì?
Thuốc Glumarix là thuốc ETC, dùng trong điều trị triệu chứng tăng tiết Acid dịch vị, khó chịu dạ dày, thường kết hợp với viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày tá tràng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Glumarix.
Dạng trình bày
Thuốc Glumarix được bào chế thành hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Glumarix được đóng gói theo hình thức hộp 20 gói x 10 g.
Phân loại
Thuốc Glumarix là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21431-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Glumarix có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần hoá – Dược phẩm Mekophar.
- Địa chỉ: 297/5 – Lý Thường Kiệt – Quận 11- TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Glumarix
- Thành phần chính: Oxetacain 20 mg; Nhôm Hydroxid 612 mg; Magnesi Hydroxid 195 mg.
- Tá dược khác: Dung dịch Sorbitol 70%, Sodium Saccharin, Methyl Hydroxybenzoate, Propyl Hydroxybenzoate, Tinh dầu bạc hà, Xanthan Gum, Potassium Sorbate, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Glumarix trong việc điều trị bệnh
Thuốc Glumarix dùng trong điều trị triệu chứng tăng tiết Acid dịch vị, khó chịu dạ dày, thường kết hợp với viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày tá tràng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glumarix
Cách sử dụng
Thuốc Glumarix được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Uống 1 gói x 4 lần/ ngày, uống sau khi ăn khoảng 1 – 2 giờ và khi đi ngủ. Có thể dùng thuốc ngay khi có cơn đau dạ dày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Glumarix
Chống chỉ định
Thuốc Glumarix chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm Phosphate máu.
- Suy thận nặng.
- Trẻ nhỏ tuổi, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Tác dụng phụ
- Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng Acid có chứa Aluminium sẽ gây cản trở sự hấp thu Phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
- Chán ăn, khô miệng, giảm phosphate, nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi,…
- Thỉnh thoảng táo bón hay tiêu chảy.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quên liều
Nếu xảy ra quá liều, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glumarix đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Glumarix có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Glumarix thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Oxetacaine là thuốc gây tê nhóm Amide. Aluminium hydroxide và Magnesium Hydroxide có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày, do đó ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày.
Tương tác thuốc
- Uống Glumarix đồng thời với Cycline, Fluoroquinolone, Lincosanide, khang histamin Hp, Metoprolol, Propranolol, Chloroquine, Diflunisal, Digoxine, Diphosphonate, Glucocorticoid, Indomethacine, Ketoconazole, Lanzoprazole, thuốc an thần nhóm Phenothiazine, Penicillamine, muối sắt, thuốc chống lao có thể gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này.
- Gel nhôm Hydroxide làm giảm hấp thu các Tetracycline dùng kèm do tạo phức.
- Nên sử dụng thuốc kháng Acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với Fluoroquinolone.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Thận trọng
- Tránh điều trị liên tục kéo dài.
- Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít Na và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thê bị táo bón và phân rắn.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai chỉ nên dùng thuốc khi hiệu quả điều trị mong muốn cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra. Phụ nữ có thai và cho con bú phải tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.