Thuốc Goldpacetam là gì?
Thuốc Goldpacetam là thuốc OTC, dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn não và các rối loạn về thích nghi: Giảm tuần hoàn não và các triệu chứng đo lão suy. Chấn thương não, di chứng sau phẫu thuật não và thiểu năng do tổn thương não: Hôn mê, rối loạn ý thức, thiếu máu cục bộ, lo lắng, kém trí nhớ, suy nhược thần kinh, mê sảng. Các bệnh do rối loạn mạch não và mạch ngoại biên: Chóng mặt, nhức đầu, run, ý thức u ám.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Goldpacetam.
Dạng trình bày
Thuốc Goldpacetam được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Goldpacetam được đóng gói theo hình thức hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Goldpacetam là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17077-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Goldpacetam có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Samjin Pharmaceutical Co., Ltd.
- Địa chỉ: 904 – 2, Sangsin-ri, Hyangnam-Eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-do Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Goldpacetam
- Thành phần chính: Piracetam 400 mg.
- Tá dược khác: Magnesium Stearat.
Công dụng của thuốc Goldpacetam trong việc điều trị bệnh
Thuốc Goldpacetam dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn não và các rối loạn về thích nghi: Giảm tuần hoàn não và các triệu chứng đo lão suy. Chấn thương não, di chứng sau phẫu thuật não và thiểu năng do tổn thương não: Hôn mê, rối loạn ý thức, thiếu máu cục bộ, lo lắng, kém trí nhớ, suy nhược thần kinh, mê sảng. Các bệnh do rối loạn mạch não và mạch ngoại biên: Chóng mặt, nhức đầu, run, ý thức u ám.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Goldpacetam
Cách sử dụng
Thuốc Goldpacetam được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc ký hướng dẫn trước khi sử dụng.
Liều dùng
Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 1 – 2 viên, 3 lần/ ngày. Các trường hợp mãn tính: Khởi đầu điều trị với 6 viên trong 4 – 6 tuần, liều duy trì tùy theo tình trạng bệnh, nhưng không, thấp hơn 2 viên/ ngày.
Trẻ em: 30 – 50 mg/ kg/ ngày.
- Dưới 1 tuổi: 1 viên/ ngày.
- 1 – 3 tuổi: 2 viên/ ngày cách nhau 8 giờ.
- 3 – 6 tuôi: 3 viên/ ngày cách nhau 8 giờ.
Đối với bệnh nhân suy chức năng thận: Giảm liều lượng ở bệnh nhân sự chức năng thận mức độ nhẹ đến trung bình, tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin:
- 50 – 79 ml/ phút: Sử dụng liều lượng bằng 2/3 liều thông thường, chia làm 2 – 3 lần/ ngày.
- 30 – 49 ml/ phút: Sử dụng liều lượng băng 1/3 liều thông thường, chia làm 2 lần/ ngày.
- 20 – 29 ml/ phút: Sử dụng liêu lượng băng 1/3 liều thông thường, uống 1 lần/ ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Goldpacetam
Chống chỉ định
Thuốc Goldpacetam chống chỉ định đối với trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <20 ml/ phút).
Tác dụng phụ
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trương bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Xử lý khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Goldpacetam đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Goldpacetam có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Goldpacetam thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Piracetam cải thiện các hoạt động sinh lý mà không ảnh hưởng tới các hoạt động của tế bào cũng như không tạo ra sự yếu kém chức năng thứ cấp. Nó làm tăng hoạt động phối hợp giữa 2 bán cầu não, cải thiện sự hòa nhập trong não trên và tăng cường hiệu quả bảo vệ và phục hồi chức năng khi các mô mềm não bị tổn thương.
Thuốc làm tăng sự bảo tồn năng lượng của các tế bào não và làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP. Nó cũng làm tăng quá trình chuyên hóa Glycosis cũng như quá trình oxi hóa và sự Phosphoryl hóa, thúc đây sự tổng hợp RNA và Photpholipid.
Dược động học
Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy là 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào Protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/ phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: ở bệnh nhân bị suy thận hoàn toàn và không phục hồi thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Thận trọng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Lưu ý khi sử dụng:
- Dùng đúng liều và đúng cách.
- Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.
Tương tác thuốc
Đã có một trường hợp có tương tác giữa Piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lũ lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ. Ở một người bệnh, thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng Warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Piracetam có thể đi qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai. Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.