Thuốc Wonderlife là gì?
Thuốc Wonderlife là thuốc ETC được dùng như:
Đơn trị liệu: Wonderlife chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Điều trị kết hợp: Wonderlife có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần, Khi kết hợp với aminoglycoside phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Wonderlife.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ 2 g.
Phân loại thuốc
Thuốc Wonderlife là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17001-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd
No 188 Gongnong Road, Shijiazhuang City Trung Quốc.Thành phần của thuốc
Mỗi lọ thuốc có chứa:
Cefoperazone sodium tương đương cefoperazon…………. 1,0 g
Sulbactam sodium tương đương sulbactam…………………… 1,0 g
Công dụng của thuốc Wonderlife trong việc điều trị bệnh
Thuốc Wonderlife là thuốc ETC được dùng như:
Đơn trị liệu: Wonderlife chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Điều trị kết hợp: Wonderlife có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần, Khi kết hợp với aminoglycoside phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Wonderlife
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thông thường: 2-4g/ngày (tức 1-2 g cefoperazon/ngày), chia làm 2 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng liều 8 g/ngày (tức 4 g cefoperazon/ngay). Liều dùng tối đa của sulbactam là 4 g/ngày.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan: Xem phần chú ý để phòng và thận trọng khi dùng.
- Bệnh nhân bị suy thận: Độ thanh thải creatinin 15- 30ml/phút: nên dùng tối đa 1 g sulbactam mỗi 12 giờ. Độ thanh thài creatinin < 15 mL/phút: nên dùng tối đa 500 mg sulbactam mỗi 12 giờ.
- Trẻ em: 40-80 mg/kg/ngày (tức 20-40 mg cefoperazon/kg/ngày), chia làm 2-4 lần. Tối đa 160 mg/kg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Wonderlife
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc
Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường là nhẹ hay trung bình và sẽ hết đi khi tiếp tục điều trị.
Có thể gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, nổi sẩn đỏ, mề đay, giảm bạch cầu trung tính.
Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể gây ra các biểu hiện quá mức biểu hiện của các tác dụng không mong muốn đã biết. Vì nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tủy có thể gây các tác dụng thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý. Vì cả cefoperazon và sulbactam đều thẩm lọc được nên có thể dùng biện pháp này để thải thuốc khỏi cơ thể khi có quá liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Wonderlife
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Wonderlife
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Thành phần kháng khuẩn của Wonderlife (sulbactam/cefoperazon) là cefoperazon, 1 kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác động chống lại các vi sinh vật nhạy cảm ở giai đoạn nhân lên bằng cách ức chế sự tổng hợp mucopeptid vách tế bào.
Sulbactam không có tác động kháng khuẩn hữu ích ngoại trừ trên Neisseriaceae và Acinetobacter. Tuy nhiên nghiên cứu sinh hóa với hệ thống ngoài tế bào vi khuẩn (cell-free bacterial systems) cho thấy sulbactam là một chất ức chế không hồi phục trên đa số các men betalactamase quan trọng do các vi khuẩn kháng thuốc beta-lactam sinh ra.
Dược động học
Khoảng 84% sulbactam và 25% cefoperazon trong phối hợp sulbactam/cefoperazon sử dụng là được thải trừ qua đường thận. Phần lớn lượng cefoperazon còn lại được thải trừ qua mật. Sau khi tiêm Wonderlife (sulbactam/cefoperazon), thời gian bán hủy trung bình của sulbactam là 1 giờ trong khi của cefoperazon là 1,7 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh tỷ lệ với liều dùng.
Thận trọng
Trước khi dùng thuốc, nên kiểm tra cần thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
Cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm với một trong các tình trạng này.
Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 g một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.
Tương tác thuốc
Kiểm tra chức năng thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid. Không được pha chung với aminoglycosid vì hai loại này không tương hợp.
Bệnh nhân dùng rượu trong thời gian dùng thuốc và ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng thuốc, có thể bị phản ứng đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh. Do đó không nên dùng bia, rượu trong thời gian dùng thuốc.
Đối với bệnh nhân nuôi ăn bằng ống hoặc đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch có ethanol.
Xét nghiệm đường niệu có thể bị dương tính giả khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Cefoperazon và sulbactam được bài tiết qua sữa mẹ rất ít. Tuy nhiên, phải cần thận khi sử dụng sulbactam/cefoperazon ở phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.