Thuốc Joyloxin là gì?
Thuốc Joyloxin là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
- Nhiễm trùng trong ổ bụng
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Joyloxin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ 250 ml
Phân loại thuốc Joyloxin
Thuốc Joyloxin là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-21303-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Korea United Pharm. Inc.
Địa chỉ: 25-23, Nojanggongdan-gil, Jeondong-myeon, Sejong-si Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Joyloxin
- MoxIfloxacin: 400 mg
- Tá dược: Natri clorid, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Joyloxin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Joyloxin là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
- Nhiễm trùng trong ổ bụng
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
Hướng dẫn sử dụng thuốc Joyloxin
Cách dùng thuốc Joyloxin
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Liều khuyên dùng là 400 mg 1 lần mỗi ngày. Dung dịch nên được tiêm truyền tĩnh mạch trên 60 phút.
Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều với bất kì cấp độ nào của suy thận (kể cả độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút/1,73 m3).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Joyloxin
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, hoặc các quinolon khác, hoặc các thành phần của thuốc.
- Fluoroquinolon, bao gồm cả moxifloxacin gây ra các bệnh về khớp và có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực ở động vật đang trưởng thành của các loài khác nhau. Mối liên quan tác động có hại này lên động vật và lên người chưa được xác định rõ. An toàn và hiệu quả chưa được thành lập ở trẻ em dưới 18 tuổi, do đó chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Người có tiền sử QT kéo dài, những người hạ kali huyết chưa được điều trị, và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid), nhóm III (amiodaron, sotalol) do còn thiếu kinh nghiệm lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này.
Thận trọng khi dùng
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
- Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
- Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
Tác dụng phụ của thuốc Joyloxin
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: bội nhiễm do vi khuẩn hoặc nấm kháng thuốc, ví dụ: nấm Candida miệng và âm đạo.
- Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tim mạch: kéo dài khoảng QT ở bệnh nhân hạ kali máu.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:
- Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu nguyên phát, tăng bạch cầu ái toan, kéo dài thời gian prothrombin/ tăng chỉ số INR.
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng lipid máu.
- Rối loạn về tâm thần: cảm giác lo âu, tăng hoạt động tâm thần vận động/ kích động.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000:
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ, rất hiếm xảy ra phản ứng sốc; phù dị ứng/ phù mạch (bao gồm cả phù thanh quản, có khả năng đe dọa tính mạng).
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng đường huyết, tăng acid uric máu.
- Rối loạn về tâm thần: cảm xúc thất thường, trầm cảm (rất hiếm xảy ra trường hợp tự gây thương tích cho bản thân như tự tử hoặc suy nghĩ tự tử), ảo giác.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Vì nguy cơ ảnh hưởng đối với thai nhi là rất lớn, do đó không sử dụng moxifloxacin khi đang mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Moxifloxacin được phân bố vào sữa ở chuột và có thể được phân bố vào sữa của con người. Ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú vì tiềm năng gây hại nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Joyloxin có thể gây buồn ngủ hoặc choáng váng, đột ngột mất thị giác tạm thời, ngất xỉu trong một thời gian ngắn. Nếu bị ảnh hưởng như vậy thì không lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều moxifloxacin, chủ yếu là điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ: gây nôn và súc rửa dạ dày để giảm sự hấp thu thuốc, dùng thuốc lợi tiểu để tăng đào thải thuốc. Cần theo dõi điện tâm đồ tối thiểu 24 giờ vì có thể xảy ra tình trạng kéo dài khoảng QT hoặc loạn nhịp tim và bổ sung dịch cho bệnh nhân.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Joyloxin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Joyloxin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Joyloxin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Joyloxin
Nơi bán thuốc Joyloxin
Nên tìm mua Joyloxin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Joyloxin
Dược lực học
- Moxifloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon. Giống như tất cả các fluoroquinolon khác, moxifloxacin chtra flo tai C-6 vị trí của nhân quinolon. Ngoài ra, moxifloxacin có chứa nhóm thế 8-methoxy và 7-diazabicyclononyl gắn với nhân quinolon làm tăng cường hoạt động chống lại vi khuẩn gram dương và giảm sự chọn lọc các thể đột biến kháng thuốc của vi khuẩn gram dương. Giống như các fluoroquinolon khác, moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram-âm bằng cách ức chế topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV. Topoisomerase là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA vi khuẩn.
Dược động học
- Khoảng 30 đến 50% moxifloxacin gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố đạt từ 1,7 – 2,7 lít/kg. Moxifloxacin được phân bố rộng khắp cơ thể, moxifloxacin đã được tìm thấy trong nước bọt, dịch tiết ở mũi, phế quản, niêm mạc xoang, dịch trongnốt phông ở da, mô dưới da và cơ xương, nồng độ trong mô thường trội hơn cả nồng độ trong huyết tương. Moxifloxacin được chuyển hóa qua đường liên hợp glucuronid và sulfat, không chuyên hóa qua hệ cytocrom P450
Tương tác thuốc:
- Warfarin: Khi dùng moxifloxacin cùng warfarin, thời gian prothrombin kéo dài, tăng chỉ số INR, tăng tác dụng chống đông máu; vì vậy phải theo dõi thời gian prothrombin, chỉ số INR và tình trạng đông máu khi dùng moxifloxacin đồng thời với warfarin.
- Cortieosteroid: Đồng thời sử dụng corticosteroid làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nặng về gân (như viêm gân, đứt gân), đặc biệt là ở những bệnh nhân già già hơn 60 tuổi.
- Thuốc gây kéo dài khoảng QT: Tránh dùng đồng thời với thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ: quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (ví dụ: amiodaron, sotalol). Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng thuốc khác mà kéo dài khoảng QT (vi du, cisaparid, erythromycin, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng).