Thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg là gì?
Thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg là thuốc ETC được dùng để điều trị: Buồn nôn và nôn mửa do xạ trị hoặc hóa trị liệu gây độc tế bào trong điều trị ung thư. Buồn nôn và nôn mửa sau khi phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Yuhanonseran Tablet 4mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén rã trong miệng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 4 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17728-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Yuhan Corporation
807-1 Yangcheong-Ri, Ochang-eup, Cheongwon-gun, Chungbuk Hàn Quốc.Thành phần của thuốc
Mỗi viên nén rã trong miệng chứa:
Hoạt chất: Ondansetron hydrochloride 5mg tương đương với Ondansetron 4mg
Tá dược: D-Mamnitol, Sodium Bicarbonate, Crospovidone, Aspartam, Strawberry Powder Flavor, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Trisilicate, Magnesium Stearate.
Công dụng của thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg là thuốc ETC được dùng để điều trị: Buồn nôn và nôn mửa do xạ trị hoặc hóa trị liệu gây độc tế bào trong điều trị ung thư. Buồn nôn và nôn mửa sau khi phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Đối với bệnh nhân bị buồn nôn và nôn mửa do xạ trị hoặc hóa trị liệu gây độc tế bào trong điều trị ung thư
- Người lớn: Mức độ nôn mửa trong điều trị chống ung thư phụ thuộc vào liều dùng, thuốc hóa trị liệu dùng kết hợp và hình thức xạ trị. Liều Ondansetron khuyên dùng là 8-32mg/ngày. Đối với bệnh nhân có mức độ nôn mửa nhẹ khi điều trị ung thư bằng hóa trị liệu (ví dụ: cyclophosphamide, doxorubicin, carboplatin) hoặc xạ trị, liều Ondansetron khuyên dùng là 8mg trước khi điều trị ung thư 1-2 giờ và dùng tiếp một liều 8mg sau khi điều trị ung thư 12 giờ. Để ngăn ngừa nôn mửa sau khi điều trị ung thư, liều khuyên dùng 8mg x 2 lần/ngày, dùng không quá 5 ngày. Đối với bệnh nhân có mức độ nôn mửa nghiêm trọng khi điều trị ung thư bằng hóa trị liệu (ví dụ: cisplatin liều cao), để ngăn ngừa nôn mửa sau khi điều trị ung thư, liều khuyên dùng là 8mg x 2 lần/ngày, dùng không quá 5 ngày.
- Trẻ em (≥ 2 tuổi): 4mg x 2 lần/ngay, điều trị với thuốc không quá 5 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa có nghiên cứu cụ thể về điều trị buồn nôn và nôn mửa gây ra do hóa trị liệu hoặc xạ trị.
- Người cao tuổi (> trên 65 tuổi): Liều khuyên dùng như đối với người lớn.
- Bệnh nhân bị suy thận: Dùng liều thông thường.
- Bệnh nhân bị suy gan: Không dùng quá 8mg mỗi ngày.
Buồn nôn và nôn mửa sau phẫu thuật
- Để ngăn ngừa buồn nôn và nôn mửa sau phẫu thuật nên uống liều 8mg trước khi gây mê 1 giờ, và bổ sung liều 8mg x 2 lần, cứ 8 giờ dùng một lần
- Trẻ em (2 2 tuổi): Nghiên cứu về điều trị và ngăn ngừa buồn nôn và nôn mửa trước và sau khi phẫu thuật vẫn chưa được xác định.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa có nghiên cứu cụ thể về điều trị buồn nôn và nôn mửa gây ra do hóa trị liệu
hoặc xạ trị. - Người cao tuổi (> 65 tuổi): Liều khuyên dùng như đối với người lớn.
- Bệnh nhân bị suy thận: Dùng liều thông thường.
- Bệnh nhân bị suy gan: Không dùng quá 8mg mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Quá mẫn: Triệu chứng phát ban, ngứa, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng bao gồm phản ứng phản vệ, và phản ứng quả mẫn tức thời có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi cần thận. Nếu các triệu chứng này xảy ra thì nên ngưng thuốc và điều trị bằng phương pháp thích hợp khác.
Tâm lý – thần kinh: Đôi khi đau đầu, nặng đầu, buồn ngủ, cảm thấy nóng bụng hoặc đầu.
Hệ tiêu hóa: Có thể xảy ra tiêu chảy và táo bón.
Tim mạch: Đôi khi đau ngực, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, và nhịp tim chậm có hoặc không có đánh trống ngực, tăng huyết áp có thể xảy ra.
Gan: Đôi khi tăng thoáng qua AST, ALT, LDH, γ-ALT, bilirubin tổng….
Trường hợp khác: Nhìn mờ (hiếm), nóng lan tỏa, đỏ mặt, sốt, và nấc cụt có thể xảy ra.
Xử lý khi quá liều
Đã có những báo cáo về rối loạn thị giác, táo bón nặng, hạ huyết áp và hội chứng ngất xỉu cùng với cơn đau tim cấp độ 2 khi dùng quá liều ondansetron. Vì chưa có thuốc đặc trị ngộ độc khi sử dụng quá liều do vậy bệnh nhân nên có phương pháp điều trị thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Yuhanonseran Tablet 4mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Chất đối kháng chọn lọc với thụ thế serotonin 5-HT 3 có tác dụng ức chế thụ thể serotonin ở đường tiêu hóa.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc là từ 48% đến 75% và hấp thu tốt hơn nếu có thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương cho nam giới là 24.1 đến 37 ng/mL. Với liều dùng 8mg và cho nữ giới là 42,7 đến 52,4 ng/mL (với liều dùng 8mg). Liên kết với Protein huyết tương từ 70% đến 76%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng phản ứng hydroxyl hóa, sau đó liên hợp với glucuronit hoặc suifat. CYP1A2, CYP2D6, CYP3A4 là các enzyme chính của gan tham gia chuyển hóa thuốc. Gần 9% lượng thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải ở nam giới từ 2,1 đến 4,5 giờ (với liều dùng 8mg) và ở nữ giới là 1,9 đến 8,2 giờ (với liều dùng 8mg).
Thận trọng
Thuốc có chứa chất làm ngọt tổng hợp, aspartame và được chuyển hóa thành phenylalanine, do vậy khuyến cáo bệnh nhân bị Phenylketo niệu cần kiểm soát lượng phenylalanine đưa vào cơ thể. Thuốc có thể làm thức ăn chậm xuống ruột kết, vì vậy cần theo dõi cần thận đối với bệnh nhận bị tắc nghẽn ruột sau khi điều trị. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị viêm gan nặng.
Tương tác thuốc
Thuốc không gây ra tương tác dược động học với alcohol, temazepam, furosemide, propofol, or tramadol.
Do ondansetron được chuyển hóa bởi các enzyme chuyển hóa thuốc cytochrome P450 (CYP3A4, CYP2D6, CYP1A2), nên các enzyme này có thể làm thay đổi độ thanh thải và thời gian bán thải của Ondansetron.
Phenytoin, Carbamazepine, and Rifampicin: Đối với các bệnh nhân điều trị với các thuốc chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4 (ví dụ: phenytoin, carbamazepine, và rifampicin) thì độ thanh thải của Ondansetron bị tăng đáng kể.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo về mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai. Những nghiên cứu thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến sự phát triển của phôi thai trong giai đoạn mang thai, cũng như tăng trưởng trước và sau khi sinh. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chưa hẳn là dự đoán trước đáp ứng ở người với thuốc, bởi vậy phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai giống như những thuốc khác.
Đã có báo cáo về thuốc được bài tiết vào sữa. Do đó, không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.