Thuốc Tadocel 20mg/ml là gì?
Thuốc Tadocel 20mg/ml là thuốc ETC được dùng trong điều trị ung thư vú
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tadocel 20mg/ml
Dạng trình bày
Thuốc Tadocel 20mg/ml được bào chế dạng:
- Dung dịch đậm đặc pha dịch truyền
- Dung dịch đậm đặc trong, màu vàng nhạt
Hình thức đóng gói
Thuốc Tadocel 20mg/ml đóng gói thành: Hộp 1 lọ 1ml, Hộp 1 lọ 4ml, Hộp 1 lọ 7ml
Phân loại
Thuốc Tadocel 20mg/ml thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN2-473-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Tadocel 20mg/ml là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Tadocel 20mg/ml sản xuất tại ACTAVIS ITALY S.P.A. – Viale Pasteur 10, 20014 Nerviano (MI), Italy.
Thành phần của thuốc
- Mỗi lọ 1 ml chứa 20 mg docetaxel.
- Mỗi lọ 4 ml chứa 80mg docetaxel.
- Mỗi lọ 7 ml chứa 140mg docetaxel.
- Tá dược: Cồn tuyệt đối 400mg/ml
Công dụng của Tadocel 20mg/ml trong việc điều trị bệnh
- Ung thư vú
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
- Ung thư tiền liệt tuyến
- Ung thư tuyến dạ dày
- Ung thư đầu và cổ
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tadocel 20mg/ml
Cách sử dụng
- Thuốc được dùng như dung môi dùng cho dung dịch truyền
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Đối với ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư dạ dày và ung thư đầu và cổ, có thể sử
dụng thuốc dẫn gồm một corticosteroid uống, như dexamethasone 16 mg/ngày (vi du: 8 mg x 2
lần/ngày) trong 3 ngày, bắt đầu 1 ngay trước khi sử dụng docetaxel, trừ khi bị chống chỉ định. Có
thể sử dụng G-CSF dự phòng để giảm thiểu nguy cơ độc tính về huyết học. - Đối với ung thư tiền liệt tuyến, phác đồ khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc dẫn prednisone hoặc
prednisolone là uống dexamethasone 8 mg, 12 giờ, 3 giờ va 1 giờ trước khi truyền docetaxel.
Docetaxel được truyền trong một giờ mỗi ba tuần.
Ung thư vú
- Trong điều trị bổ trợ phẫu thuật ung thư vú có hạch, liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2
được sử dụng 1 giờ sau doxorubicin 50 mg/m2 va cyclophosphamide 500 mg/m mỗi 3 tuần trong 6
kỳ. - Đối với việc điều tri các bệnh nhân ung thư vú tại chỗ tiến triển hoặc di căn, liều khuyến cáo của
docetaxel 1a 100 mg/m2 đơn trị liệu. Trong điều trị bước đầu, docetaxel 75 mg/2 được dùng trong
liệu pháp kết hợp với doxorubicin (50 mg/m2) - Trong kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của docetaxel là 100 mg/m2 mỗi ba tuần, với
trastuzumab sử dụng hàng tuần. Trong thử nghiệm quan trọng, truyền docetaxel khởi đầu được bắt
đầu vào ngày hôm sau liều đầu tiên của trastuzumab. Các liệu docetaxel tiếp theo được sử dụng
ngay sau khi hoàn thành việc truyền trastuzumab, nếu liều trước của trastuzumab được dung nạp
tôt. - Trong kết hợp với capecitabine, liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 mỗi ba tuần, kết hợp
với capecitabine 1,250 mg/m2 hai lần mỗi ngày (trong vòng 30 phút sau bữa ăn) trong 2 tuần, sau đó
nghỉ 1 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tadocel 20mg/ml
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bắt kỳ tá được nào của thuốc.
- Docetaxel khéng duge sir dung6 bệnh nhân có giới hạn bạch cầu trung tính <1 ,200 tế bao/mm’.
- Docetaxel không được sử dụng ở những bệnh nhân suy gan nặng vì không có sẵn dữ liệu. Chống
chỉ định cho các thuốc khác cũng được áp dụng, khi kết hợp với docetaxel.
Tác dụng phụ
- Hầu hết các phản ứng bất lợi của docetaxel đơn trị liệu được báo cáo một cách phổ biến là: Giảm bạch cầu (có thể phục hồi và không tích lũy, số ngày trung bình tới mức thấp nhất là 7 ngày và thời gian trung bình của giảm bạch cầu trung tính nặng (<500 tế bào/m3) là 7 ngày). thiếu máu, rụng tóc, buồn nôn. nôn, viêm miệng, tiêu chảy và suy nhược. Mức độ nghiêm trọng của các sự cố bất lợi của docetaxel có thể tăng lên khi docetaxel được kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác. Kết hợp với trastuzumab, các sự cố bất lợi (tất cả các độ) đã báo cáo trong > 10% được hiển thị. Có một sự gia tăng của SAEs (40% so với 31%) và độ 4 AEs (34% so với 23%) khi kết hợp trastuzumab so với docetaxel đơn trị liệu. Kết hợp với capecitabine, hầu hết tần suất các tác dụng ngoại ý liên quan đến điều trị 5%) đã báo cáo trong một thử nghiệm giai đoạn III ở các bệnh nhân điều trị ung thư vú thất bại với liệu pháp anthracycline được trình bày
Thận trọng khi dùng thuốc Tadocel 20mg/ml
Thận trọng chung
- Đối với ung thư vú và ung thư phôi không tế bào nhỏ, thuốc dẫn bao gồm một corticosteroid uống,
nhu dexamethasone 16 mg/ngày (ví dụ: 8 mg x 2 lần/ngày) trong 3 ngày, bắt đầu 1 ngày trước khi
sử dụng docetaxel, trừ khi bị chống chỉ định. có thể làm giảm tỷ lệ mặc phải và mức độ nghiêm
trọng vệ ứ địch cũng như mức độ nghiêm trọng của các phản ứng quá mẫn.
Đối với ung thư tiền liệt tuyến, thuốc dẫn là dexamethasone uống 8 mg, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước
khi truyền docetaxel. - Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính là phản ứng bất lợi thường gặp nhất của docetaxel. Bạch cầu
trung tính thấp nhất xảy ra trung bình 7 ngày, nhưng khoảng thời gian này có thể ngắn hơn ở những
bệnh nhân nặng trước khi điều trị. Nên theo dai số lượng tế bào máu toàn phần thường xuyên ở tất
cả các bệnh nhân điều trị với docetaxel. Bệnh nhân nên được điều trị lại với docetaxel khi tính phục hồi > 1,500 té bao/mm3
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không có thông tin về việc sử dụng docetaxel ở phụ nữ mang thai. Docetaxel đã được chứng minh
có cả hai độc tính phôi và độc tính cho thai ở thỏ và chuột, và giảm khả năng sinh sản ở chuột. Như
với các thuốc gây độc tế bào khác. docetaxel có thể gây hại bảo thai khi dùng cho phụ nữ mang
thai. Do đó, docetaxel không được sử dụng trong thai kỳ, trừ khi có chỉ định rõ ràng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không có nghiên cứu về các ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc đã
được thực hiện. Hàm lượng ethanol của sản phẩm này làm thuốc có thể làm giảm khả năng điều
khiển tàu xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Có một vài báo cáo về quá liều. Không biết thuốc giải độc cho quá liều docetaxel. Trong trường
hợp quá liều, bệnh nhân phải được giữ trong một đơn vị chuyên khoa và theo dõi sát các chức năng
sinh tồn. Trong trường hợp quá liều, Sự gia tăng của các biến cô bất lợi có thể được dự kiến. Các
biến chứng dự đoán ban đầu của quá liều sẽ bao gồm ức chế tủy xương, ngộ độc thần kinh ngoại vi
và viêm niêm mạc. Bệnh nhân cần được điều trị G-CSF càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quá
liều. Các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp khác nên thực hiện, khi cần thiết.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Tadocel 20mg/ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tadocel 20mg/ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Tadocel 20mg/ml có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Tadocel 20mg/ml có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tadocel 20mg/ml vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.