Thuốc Diphereline P.R 3,75 mg là gì?
Thuốc Diphereline P.R 3,75 mg là thuốc ETC được chỉ định để ung thư tuyến tiền liệt. Đơn trị liệu hoặc dùng đồng thời và phối hợp với xạ trị trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ. Điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn. Hiệu quả điều trị sẽ cao hơn nếu trước đó bệnh nhân chưa được điều trị bất kỳ hormone nào.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Diphereline P.R 3,75 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi 2ml.
Phân loại
Thuốc Diphereline P.R 3,75 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19986-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: IPSEN PHARMA
- Địa chỉ: 92100 BOULOGNE-BILLANCOURT- PHÁP.
Thành phần của thuốc Diphereline P.R 3,75 mg
Mỗi gói chứa:
- Triptorelin……………………………3,75mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Diphereline P.R 3,75 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Diphereline P.R 3,75 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Ung thư tuyến tiền liệt có di căn (điều trị tấn công, trước khi dùng dạng phóng thích kéo dài)
- Hiệu quả điều trị sẽ thường đạt được hơn và tốt hơn nếu trước đó bệnh nhân chưa được điều trị với các liệu pháp hormon khác.
- Vô sinh ở nữ: Trong điều trị hỗ trợ, phối hợp với các hormon hướng sinh dục (hMG, FSH, hCG) trong pha gây rụng trứng của thụ tinh trong ống nghiệm và chuyển phôi (I.V.F.E.T.).
- Dậy thì sớm (bé gái trước 8 tuổi và bé trai trước 10 tuổi).
- Lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Diphereline P.R 3,75 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Ung thư tuyến tiền liệt: Có thể dùng 1 trong 2 phác đồ: Tiêm dưới da ngày 1 mũi DIPHERELINE 0,1 mẹ trong 7 ngày, sau đó ngày thứ 8 tiêm bắp 1 mũi DIPHERELINE P.R. 3,75 mg nhắc lại mỗi 4 tuân, hoặc ngay từ đâu tiêm bắp 1 mũi DIPHERELINE P.R. 3,75 mg mỗi 4 tuần.
- Dậy thì sớm: Điều trị trẻ em bằng triptorelin phải được giám sát bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong điều trị dậy thì sớm trung ương như: bác sĩ nội tiệt nhi hoặc bác sĩ nhi hoặc bác sĩ nội tiết.
- Lạc nội mạc tử cung: Tiêm bắp 1 lọ DIPHERELINE P.R. 3,75 mg, nhắc lại mỗi 4 tuần. Phải tiêm mũi thứ nhất trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào độ nặng ban đầu của lạc nội mạc tử cung và những thay đổi trên lâm sàng (chức năng và giải phẫu) trong quá trình điều trị. Về mặt nguyên tắc, lạc nội mạc tử cung phải được điều trị ít nhất là 4 tháng và lâu nhất là 6 tháng. Không khuyến cáo điều trị đợt 2 bang triptorelin hoac chat tuong tu GnRH khac.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Diphereline P.R 3,75 mg
Chống chỉ định
- Nhạy cảm với GnRH, các chất tương tự hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc Diphereline P.R 3,75 mg
- Giống như các liệu pháp GnRH đồng vận khác hoặc sau phẫu thuật cắt tinh hoàn, những tác dụng ngoại ý thường gặp nhất liên quan đến điều trị triptorelin là do tác động dược lý mong đợi của nó: khởi đầu tăng nồng độ testosterone, sau đó hầu hết ức chế hoàn toàn testosterone. Những tác động này bao gồm: nóng bừng (50%), rối loạn cương (4%) và giảm ham muốn tình dục (3%).
- Những phản ứng có hại, ít nhất có thể liên quan đến điều trị triptorelin, đã được báo cáo. Hầu hết những triệu chứng này được biết liên quan đến cắt tỉnh hoàn bằng thuốc hoặc bảng phẫu thuật.
- Sử dụng GnRH đồng vận để điều trị ung thư tuyến tiền liệt có thể liên quan đến tăng mất xương và có thể dẫn đến loãng xương và tăng nguy cơ gãy xương. Tăng tế bào lympho da được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng chất tương tự GnRH. Sự tăng thứ phát tế bào lympho này rõ ràng liên quan đến cắt tinh hoàn bằng GnRH đồng vận và gợi ý rằng các hormone sinh dục liên quan đến sự teo tuyến ức.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Cần điều trị triệu chứng nếu xảy ra quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Diphereline P.R 3,75 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Diphereline P.R 3,75 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Diphereline P.R 3,75 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Diphereline P.R 3,75 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Diphereline P.R 3,75 mg
Nên tìm mua thuốc Diphereline P.R 3,75 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Diphereline P.R 3,75 mg
Dược lực học
- Triptorelin là một chế phẩm tổng hợp tương tự GnRH tự nhiên (hormon phóng thích hormon hướng sinh dục). Những nghiên cứu thực hiện trên người và động vật chỉ ra răng, sau giai đoạn kích thích ban đầu, dùng kéo dài triptorelin sẽ ức chế bài tiết các hormon hướng sinh dục và hậu quả là ức chế chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Những nghiên cứu sâu hơn trên động vật gợi ý thêm một cơ chế tác động của triptorelin: Tác động trực tiêp lên tuyên sinh dục băng cách giảm sự nhạy cảm của các thụ thê ngoại biên với GnRH.
- Ung thư tuyến tiền liệt: Tiêm triptorelin liều hàng ngày khởi đầu có thể tăng nồng độ LH & FSH trong máu và hậu quả dẫn đến tăng testosterone (flare- up). Tiếp tục điều trị triptorelinlam giam LH & FSH vàkết quả các hormon sinh dục đạt ngưỡng cắt tỉnh hoàn trong vòng 2-3 tuần và kéo dài khi thuốc vẫn được dùng. Điêu trị có thê cải thiện các triệu chứng mục tiêu và triệu chứng chức năng.
- Vô sinh nữ: Điều trị kéo dài triptorelin ức chế tiết các hormon hướng sinh dục (FSH và LH). Vì vậy điều trị chắc chắn ức chế đỉnh LH nội sinh xen kẽ, tăng cường chất lượng của nang phát triển và tăng khả năng lấy trứng.
Dược động học
- Ở người lớn tình nguyện khỏe mạnh: Sau khi tiêm dưới da triptorelin (0,1mg) hấp thu nhanh (tmax = 0,63 + 0,26 giờ) với nồng độ đỉnh trong huyệt tuong (Cmax = 1,85 +0,23ng/ml). Thai trừ đạt được với thời gian bán hủy sinh học là 7,6 + 1,6 giờ, sau pha phân bố thuốc từ 3 đên 4 giờ. Độ thanh thải huyết tương toàn phần: 161 + 28ml/phút Thể tích phân bố: 1562 + 158 ml/kg.
- Ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt: Khi tiêm dưới da triptorelin (0,1mg), nồng độ trong huyết tương dao động trong khoảng giá trị lớn nhất là 1,28 + 0,24 ng/ml (Cmax) thường đạt được sau khi tiêm 1 giờ (tmax) và giá trị nhỏ nhất là 0,28 + 0,15 ng/ml (Cmin) đạt được 24 giờ sau tiêm Thời gian bán hủy sinh học trung bình là 11,7 + 3,4 giờ nhưng thay đổi tùy theo từng bệnh nhân và sự thanh thải huyết tương (118 + 32 ml/ phút) phản ánh thải trừ chậm ở những bệnh nhân này, trong khi thể tích phân bố thì gần với giá trị này ở người tình nguyện khỏe mạnh 1130 + 210 ml/kg).
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Diphereline P.R 3,75 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Triptorelin không nên sử dụng trong khi mang thai vì nguy cơ sảy thai lý thuyết hoặc dị dạng thai có liên quan đến việc đùng GnRH đẳng vận trong khi mang thai. Trước khí điều trị, những phụ nữ có khả năng có thai nên được kiểm tra cẩn thận để loại trừ có thai. Nên thực hiện các biện pháp tránh thai không dùng thuốc chứa hormon trong quá trình điều trị tới khi có kinh nguyệt trở lại.
- Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú không nên sử dụng triptorelin.
Ảnh hưởng của thuốc Diphereline P.R 3,75 mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm do các tác dụng không mong muôn của thuốc điều trị hoặc do bệnh tiềm ẩn như: choáng váng, ngủ gà và rối loạn thị giác.