Thuốc Hydrocolacyl là gì?
Thuốc Hydrocolacyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp, luput ban đỏ toàn thân, một số viêm thể mạch.
- Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp,u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hydrocolacyl
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 20 viên, hộp 1 chai x 500 viên, hộp 1 chai 1000 viên
Phân loại thuốc Hydrocolacyl
Thuốc Hydrocolacyl là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21862-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa
Địa chỉ: Đường 2/4, P. Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Khánh Hòa Việt Nam
Thành phần của thuốc Hydrocolacyl
- Prednisolon 5 mg
- Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: Tinh bột mì, Lactose, Sodium starch glycolat (DST), Mau xanh Patent, Saccharin sodium, Povidon, Hương dâu, Magnesi stearat, Aerosil).
Công dụng của thuốc Hydrocolacyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hydrocolacyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp, luput ban đỏ toàn thân, một số viêm thể mạch.
- Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp,u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrocolacyl
Cách dùng thuốc Hydrocolacyl
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hydrocolacyl
- Liều lượng và cách dùng tùy thuộc vào bệnh cần điều trị.
- Liều dùng khởi đầu cho người lớn có thể từ 5 – 60 mg/ngày, chia làm 2 – 4 lần.
- Liều cho trẻ em có thể từ 0,14~2mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hydrocolacyl
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
- Đã biết quá mẫn với prednisolon.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao; Đang dùng vaccin virus sống.
Thận trọng khi dùng
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin
Tác dụng phụ của thuốc Hydrocolacyl
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động
- Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu
- Da: rậm lông; Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường
- Thần kinh – Cơ và xương: đau khớp; Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm
- Hô hấp: chảy máu cam
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sản, ảo giác, sảng khoái
- Tim mạch: phù, tăng huyết áp
- Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da
- Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali – huyết.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Dùng Prednisolon toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm ăn của trẻ sơ sinh, dùng Prednisolon liều cao theo đường toàn thân có thể gây nguy cơ giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Sử dụng Prednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kì cho con bú:
- Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng Prednisolon cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc gây chóng mặt nên sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
- Xử trí: Giảm liều sử dụng rồi ngưng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hydrocolacyl
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hydrocolacyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hydrocolacyl
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hydrocolacyl
Nơi bán thuốc Hydrocolacyl
Nên tìm mua Hydrocolacyl Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hydrocolacyl
Dược lực học
- Prednisolon là 1 glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
- Chứng viêm: bất kỳ thuộc bệnh căn nào, đều đặc trưng bởi bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào của mô.
Dược động học
- Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolon liên kết với protein khoảng 90 – 95%. Độ thanh thải của prednisolon là: 8,7 + 1,6 ml/ phút/ kg. Thể tích phân bố của thuốc là: 1,5 +0,2 lít/ kg.
- Prednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của prednisolon xấp xỉ 1,7 – 2,7 giờ.
Tương tác thuốc:
- Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 _CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. – Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
- Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.