Thuốc Hismedan là gì?
Thuốc Hismedan là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp triệu trị đau thắt ngực khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hismedan
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 20 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Hismedan là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18742-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa
Địa chỉ: Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Khánh Hòa Việt Nam
Thành phần của thuốc Hismedan
- Trimetazidin hydroclorid 20mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên nén bao phim (Tá dược gồm: Lactose, DST, Avicel, Povidon, Magnesi stearai, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Màu đỏ Allura)
Công dụng của thuốc Hismedan trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hismedan là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp triệu trị đau thắt ngực khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hismedan
Cách dùng thuốc Hismedan
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Liều thông thường cho người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng các bữa ăn.
- Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút): liều khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Đối với bệnh nhân cao tuổi (có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác): đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình: liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
- Đối với trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hismedan
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Thận trọng khi dùng
- Khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn,tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sỹ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin
Tác dụng phụ của thuốc Hismedan
Thường gặp:
- Rối loạn trên hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
- Rối loạn trên dạ dày – ruột: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn trên da và mô dưới da: mẩn, ngứa, mày đay.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc: suy nhược.
Hiếm gặp:
- Rối loạn trên tim: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Rối loạn trên mạch: hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đồ bừng mặt.
Không rõ:
- Rối loạn trên hệ thần kinh: triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Rối loạn giấc ngủ: mất ngủ, lơ mơ
- Rối loạn trên dạ dày – ruột: táo bón.
- Rối loạn trên da và mô dưới da: ngoại ban, mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan mật: viêm gan.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có đủ bằng chứng làm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi. Tốt nhất không dùng Trimetazidin trong khi mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Chưa có đủ bằng chứng về sự có mặt của Trimetazidin trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Rối loạn tiêu hóa và thần kinh: buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, chóng mặt.
- Gây nôn mửa, đem đến cơ sở y tế gần nhất để súc ruột
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hismedan
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hismedan đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hismedan
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hismedan
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Hismedan Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hismedan
Dược lực học
- Trimetaridin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3 keloacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa giucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Dược động học
- Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 20 mg Trimetazidin vào khoảng 55 ng/ml. Thể tích phân bố 4,8 Iít/kg cho thấy mức độ khuếch tán của thuốc tốt đến các mô. Trimetazidin gan kết với protein huyết tương thấp, giá trị đo được in vitro là 18%. Trimelazidin chủ yếu đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của Trimetazidin là 6 giờ
Tương tác thuốc
- Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
- Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.