Thuốc Hemblood là gì?
Thuốc Hemblood là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin nhóm B.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hemblood
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Hemblood là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18955-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Hemblood
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 115mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl) 100mg
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 50mcg
- Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: Tinh bột sắn, Cellactose 80, gelatin, magnesi stearat, nipasol, nipagin, bột talc, titan dioxyd, PEG 6000, hydroxypropyl methylcellulose, nước tinh khiết, ethanol 96%, phẩm màu erythrosin, màu tím thực phẩm).
Công dụng của thuốc Hemblood trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hemblood là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin nhóm B.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hemblood
Cách dùng thuốc Hemblood
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Uống mỗi lần 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hemblood
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Phối hợp với levodopa. Người có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
- U ác tính:Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển. Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema)
Thận trọng khi dùng
- Không nên dùng liều cao và kéo dài vì vitamin B; dùng với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
Tác dụng phụ của thuốc Hemblood
- Vitamin B6: Khi dùng liều nhỏ thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc mặc dù vẫn để lại ít nhiều di chứng…Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
- Vitamin B12 : Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá , nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
- Vitamin B1: Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không gây buồn ngủ không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh cảm giác với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân .Các phản ứng này sẽ phục hồi sau khi ngừng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hemblood
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hemblood đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hemblood
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hemblood
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Hemblood Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hemblood
Dược lực học
- Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khỏe mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).
- Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha – cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu thiamin.
Dược động học
- Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa.
- Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
Tương tác thuốc
- Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50 nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6