Thuốc Tranlippo là gì?
Thuốc Tranlippo là thuốc ETC được chỉ định điều trị các chứng bệnh: Viêm da do nhiễm khuẩn , chàm nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Tranlippo
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Lọ 8g.
Phân loại
Thuốc Tranlippo là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20640-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TĨNH.
- Địa chỉ: 167 – Hà Huy Tập – Hà Tĩnh.
Thành phần của thuốc Tranlippo
Mỗi lọ chứa:
- Cloramphenicol………………………0,16g
- Dexamethason acetat…………….0,004g
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Tranlippo trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tranlippo là thuốc ETC được chỉ định điều trị các chứng bệnh: Viêm da do nhiễm khuẩn , chàm nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tranlippo
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường bôi lên da .
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Rửa sạch vùng da bị bệnh sau đó bôi thuốc lên một lớp mỏng, bôi 2 lần/ngày, đợt điều trị 7-10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tranlippo
Chống chỉ định
Không được dùng cho những người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ. Nhiễm trùng nguyên phát do vi khuẩn, nắm hay ký sinh trùng. Tổn thương có loét. Mụn trứng cá.
Tác dụng phụ thuốc Tranlippo
- Những tác dụng không mong muốn của cloramphenicol có thê rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất khoảng trong 10.000 ca điều trị. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới hai dạng: phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Da: Ngoại ban.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thê phục hồi.
Da: Mày đay.
Khác: Phản ứng quá mẫn. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Nhức đầu.
Máu: Mắt bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/10000 – 1/40000). - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về xử lý khi quá liều thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Tranlippo đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tranlippo đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tranlippo
Điều kiện bảo quản
Thuốc Tranlippo nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tranlippo
Nên tìm mua thuốc Tranlippo tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Tranlippo
Dược lực học
- Cloramphenicol : Cloramphenicol là kháng sinh, ban đầu được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuân nhạy cảm cao. Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuân nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin va troleandomycin.
- Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú; cloramphenicol có thể gây ức chế tủy xương và có thê không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể; tuy vậy, đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kế khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.
- Nhiều vi khuẩn có sự kháng thuốc cao với cloramphenicol ở Việt Nam; thuốc này gần như không có tác dụng đối với Eseheriehia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes. Cloramphenicol không có tác dung đối với 2 nam.
Dược động học
- Cloramphenicol : Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Cloramphenicol palmitat thủy phân trong đường tiêu hóa và được hấp thu dưới dạng cloramphenicol tự do. ở người lớn khỏe mạnh, sau khi uống liều 1 g cloramphenicol, nồng độ đỉnh cloramphenicol trong huyết tương trung bình đạt khoảng 11 microgam/ml trong vòng 1 – 3 giờ. Ở người lớn khỏe mạnh uống liều 1 g cloramphenicol bazơ, cứ 6 giờ một lần, tổng cộng 8 liều, nồng độ đỉnh tronghuyết tương trung bình đạt khoảng 18 microgam/ml sau liều thứ 5 và trung bình đạt 8 – 14 microgam /ml trong 48 giờ.
- Cloramphenicol phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể và dịch, kể cả nước bọt, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, hoạt dịch, thủy dịch và dịch kính. Nồng độ thuốc cao nhất trong gan và thận. Nồng độ trong dich não – tủy bằng 21 – 50% nồng độ trong huyết tương ở người bệnh không bị viêm màng não và bằng 45 – 89% ở người bệnh bị viêm màng não. Cloramphenicol gắn kết khoảng 60% với protein huyết tương.
- Nửa đời huyết tương của eloramphenicol ở người lớn có chức năng gan và thận bình thường là 1,5 – 4,1 giờ. Vì trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh có cơ chế liên hợp glucuronid và thải trừ thận chưa trưởng thành, nên những liều cloramphenicol thường dùng thích hợp với trẻ lớn lại có thể gây nồng độ thuốc trong huyết tương quá cao và kéo dài ở trẻ sơ sinh. Nửa đời huyết tương là 24 giờ hoặc dài hơnở trẻ nhỏ 1 – 2 ngày tuổi, va khoảng 10 giờ ở trẻ nhỏ 10 – 16 ngày tuổi. Nửa đời huyết tương của cloramphenicol kéo đài ở người bệnh có chức năng gan suy giảm.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Tranlippo ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Tranlippo đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.