Thuốc Zopetum là gì?
Thuốc Zopetum là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm ruột thừa (biến chứng do thủng và áp-xe) và viêm màng bụng
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức da phức tạp và không phức tạp
- Viêm màng trong tử cung sau khi sinh hoặc bệnh viêm khung chậu
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (chỉ khi mức độ trung bình).
- Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện (mức độ từ trung bình tới nặng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn do bỏng
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zopetum
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ 4,5 g
Phân loại thuốc Zopetum
Thuốc Zopetum là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17017-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Astral Steritech Private Limited
Địa chỉ: 911, GIDC, Makarpura, Vadodara, Gujarat 390010 Ấn Độ
Thành phần của thuốc Zopetum
- Natri piperacillin USP tương đương 4 gam piperacillin.
- Natri tazobactam tương đương 500mg tazobactam
Công dụng của thuốc Zopetum trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zopetum là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm ruột thừa (biến chứng do thủng và áp-xe) và viêm màng bụng
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức da phức tạp và không phức tạp
- Viêm màng trong tử cung sau khi sinh hoặc bệnh viêm khung chậu
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (chỉ khi mức độ trung bình).
- Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện (mức độ từ trung bình tới nặng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn do bỏng
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zopetum
Cách dùng thuốc Zopetum
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Zopetum
- Thuốc tiêm piperacillin và tazobactam truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Tổng liều thông thường mỗi ngày cho người lớn là 12 gram piperacillin/1.5 gam tazobactam, dùng trong 7-10 ngày, tức dùng từng 8 giờ biết được Zopetum (piperacillin và tazobactam thuốc tiêm 4,5 gam)
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zopetum
Chống chỉ định
- Thuốc tiêm piperacilin và tazobactam 4,5 gam (Zopetum) chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin hoặc với các chất ức chế beta-lactamase.
Thận trọng khi dùng
- Các biểu hiện xuất huyết đã gặp ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm piperacillin. Những phản ứng này thỉnh thoảng có đi kèm bất thường về test đông máu như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin, Những biểu hiện trên dễ gặp hơn, nếu bệnh nhân bị suy thận. Khi có biểu hiện xuất huyết, cần ngừng dùng thuốc tiêm piperacillin và tazobactam và có cách điều trị thích hợp.
- Cũng như các penicillin khác, bệnh nhân có thể gặp kích thích thần kinh-cơ hoặc co giật, nếu tiêm liều cao hơn liều đã khuyến cáo (đặc biệt khi có bệnh thận)
Tác dụng phụ của thuốc Zopetum
- Phản ứng tại chỗ: viêm tĩnh mạch đông máu, ban đỏ, đau và/hoặc cứng nơi tiêm.
- Ít gặp hơn: bầm máu, huyết khối tĩnh mạch sâu, máu tụ.
- Tiêu hóa: tiêu chảy, các phản ứng ít gặp hơn gồm buồn nôn, nôn, tăng enzyme gan (LDH, SGOT, SGPT), tăng bilirubin-huyết, viêm gan tắc mật, phân có máu khi tiêu chảy, hiếm gặp viêm đại tràng có màng giả.
- Các phản ứng quá mẫn: phản ứng dạng phản vệ, phát ban. Ít gặp hơn gồm ngứa, ban mụn nước và test comb dương tính. Các biểu hiện khác ngoài da hiếm gặp, như ban đỏ đa dạng và hội chứng Steven-Johnson.
- Thận: tăng creatinine và BUN, hiếm gặp viêm bể thận
- Hệ thân kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Piperacillin và tazobactam qua được nhau thai. Chỉ dùng Zopetum khi mang thai nếu thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Các nồng độ thấp piperacillin bài tiết được qua sữa người mẹ. Nồng độ tazobactam trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Cần thận trọng khi dùng thuốc tiêm piperacillin và tazobactam cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ, do đó chỉ nên dùng thuốc cho đối tượng này chỉ khi thật cần thiết.
Cách xử lý khi quá liều
- Có những báo cáo hậu mãi về quá liều piperacillin/tazobactam. Phần lớn những phản ứng là do dùng liều khuyến cáo như buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Khi tiêm tĩnh mạch liều cao hơn liều khuyến cáo, bệnh nhân có thể gặp kích thích thần kinh- cơ hoặc co giật.
- Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ
- Nồng độ quá cao của piperacillin hoặc của tazobactam trong huyết thanh có thể rút ra nhờ thẩm tách lọc máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi gặp kích thích vận động hoặc co giật, cần có các biện pháp hỗ trợ chung, như dùng các thuốc chống co giật (diazepam hoặc barbiturate).
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zopetum
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zopetum đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zopetum
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zopetum
Nơi bán thuốc Zopetum
Nên tìm mua Zopetum Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zopetum
Dược lực học
- Piperacillin gắn vào“protein gắn penicillin” (PBP) tại vách tế bào vi khuẩn. Piperacillin gắn mạnh vào PBP III, qua đó tương tác với sự tạo thành vách trong khi tế bào phân chia. Piperacillin cũng gắn vào các PBP IA, IB và II, qua do tương tác với sự tổng hợp peptidoglycan. Peptidoglycan là cấu trúc polymedi vòng tạo bền vững cơ học cho tế bào. Thời kỳ cuối của tổng hợp peptidoglycan cần sự hoàn thành liên kết chéo và đuôi glycin tận cùng của cầu pentaglycin sẽ nối với đuôi thứ tư của pentapeptid (D-alanin). Enzym transpeptidase xúc tác cho hoàn thành phản ứng trên sẽ bị ức chế bởi piperacillin. Hậu quả là vách tế bào vi khuẩn bị suy yếu, tế bào phồng lên và đứt đoạn.
Dược động học
- Sau khi uống, cả piperacillin và tazobactam ít hấp thu, nên chỉ dùng được qua đường tiêm. Truyền nh mạch trong 15-30 phút, piperacillin cho nồng độ đỉnh trong huyết thanh giữa 63,5mg/lít/liều 2 năm và 450mg/lít (liều 15 gam); còn sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh tương ứng là 227 mg/lít và 34 mg/lít. Piperacillin có động học phụ thuộc liều lượng. Nếu tăng liều, thấy nồng độ ban đầu trong huyết thanh AUC và thời gian bán thải t/2 trong huyết thanh tăng hơn so với tỷ lệ tăng liều lượng.
Tương tác thuốc
- Aminoglycosid: Trộn lẫn thuốc tiêm piperacillin và tazobactam với một aminoglycosid in-vitro có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid. Vậy aminoglycosid cần pha chế và sử dụng riêng rẽ
- Probenecid: Probenecid dụng cùng piperacillin và tazobactam tiêm sẽ kéo dài thời gian bán thải t/2 của piperacillin lên 21% và t/2 của tazobactam lên 71%
- Vecuronium: Piperacillin phối hợp với vecuronium sẽ kéo dài tác dụng phong bế thần kinh- cơ của vecuronium
- Dung dịch Lactat-Ringer: Dung dịch Lactat-Ringer không tương hợp với thuốc tiêm piperacillin và tazobactam