Thuốc Zyllt 75mg là gì?
Thuốc Zyllt 75mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các bệnh lý huyết khối tắc mạch như chứng nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên, đột quỵ.
- Phối hợp với aspirin trong điều trị các hội chứng động mạch vành cấp bao gồm đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zyllt 75mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 4 vỉ x 7 viên
Phân loại thuốc Zyllt 75mg
Thuốc Zyllt 75mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19330-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: KRKA, D.D., Novo Mesto
Địa chỉ: Smarjeska Cesta 6, 8501 Novo Mesto Slovenia
Thành phần của thuốc Zyllt 75mg
- Clopidogrel hydrogensulphat tương đương Clopidogrel 75 mg.
- Tá dược: Lactose anhydrous, Microcrystalline cellulose, Starch pregelatinised, Macrogol 6000, Castor oil hydrogenated, Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Talc, tròn oxide, red (E172) và propylene glycol.
Công dụng của thuốc Zyllt 75mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zyllt 75mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các bệnh lý huyết khối tắc mạch như chứng nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên, đột quỵ.
- Phối hợp với aspirin trong điều trị các hội chứng động mạch vành cấp bao gồm đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zyllt 75mg
Cách dùng thuốc Zyllt 75mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zyllt 75mg
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 75 mg mỗi ngày.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Clopidogrel ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
- Đối với những bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp: liều khởi đầu 300 mg, liều tiếp theo 75 mg/ngày (kết hợp với acid acetylsalicylic (ASA) 75 mg – 325 mg/ngày).
- Đối với những bệnh nhân trên 75 tuổi: nên được bắt đầu bằng liều 75 mg mà không cần liều khởi đầu 300 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zyllt 75mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Chảy máu bệnh lý: loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết nội sọ
Thận trọng khi dùng
- Chảy máu và các rối loạn huyết học: Clopidogrel nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác.
- Nếu một bệnh nhân chuẩn bị được phẫu thuật mà không muốn có ảnh hưởng khác đến tiểu cầu, nên ngưng dùng Clopidogrel 7 ngày trước khi phẫu thuật. Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ và dược sĩ biết là đang dùng Clopidogrel trước khi hẹn lịch phẫu thuật hoặc trước khi dùng bất kỳ loại thuốc mới nào. Clopidogrel kéo dài thời gian chảy máu và nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có tổn thương dễ dàng chảy máu ( nhất là dạ dày ruột và nội tạng).
- Clopidogrel được khuyến cáo sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy thận và suy gan.
Tác dụng phụ của thuốc Zyllt 75mg
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, khó tiêu, bầm tím.
Không thường gặp (>1/1000 đến <1/100):
- Giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu nội sọ, loét dạ dày tá tràng, da chảy máu.
Rất hiếm gặp (<1/10000):
- Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu, bệnh huyết thanh, viêm mạch, hạ huyết áp, chảy máu đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm tụy, viêm đại tràng, suy gan cấp tính, viêm gan, hội chứng Stevens .Johnson.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Clopidogrel không gây quái thai ở động vật, nhưng không có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
- Cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Clopidogrel không ảnh hưởng đến lái xe và điều khiển máy móc
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: chảy máu kéo dài và biến chứng chảy máu sau đó.
- Điều trị: Không có thuốc đặc hiệu để điều trị quá liều Clopidogrel. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
- Trong trường hợp chảy máu kéo dài, có thể khắcphục nhanh tình trạng này bằng cách truyền tiểu cầu đảo ngược tác động của Clopidogrel.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zyllt 75mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zyllt 75mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zyllt 75mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zyllt 75mg
Nơi bán thuốc Zyllt 75mg
Nên tìm mua Zyllt 75mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zyllt 75mg
Dược lực học
- Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu.
- Clopidogrel được chuyển hóa bởi các enzym CYP450 cho ra một chất hoạt tính có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Chất này ức chế một cách chọn lọc sự gắn kết Adenosine diphosphate (ADP) với thụ thể P2Y 12 và sau đó hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GP IIb/llla, do đó ức chế kết tập tiểu cầu.
- Sự gắn kết không thuận nghịch ảnh hưởng đến giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu (khoảng 7-10 ngày) và sự phục hồi chức năng bình thường của tiểu cầu xảy ra theo một tốc độ phù hợp với mức độ tiểu cầu sinh ra. Ngoài ra, Clopidogrel còn ức chế sự kết tập tiểu cầu do sự đồng vận khác bằng cách ngăn cản sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự phóng thích ADP.
Dược động học
Hấp thu:
- Clopidogrel được hấp thu nhanh sau khi uống liều duy nhất và liều lặp lại 75 mg/ngày. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Clopidogrel không thay đổi sau 45 phút uống thuốc (khoảng 2.2-2.5 mg/ml sau khi uống
liều duy nhất 75 mg ngày 1 lần). Mức độ hấp thu ít nhất là 50 % dựa trên các chất chuyển hóa của Clopidogrel qua nước tiểu.
Phân phối:
- Trong nghiên cứu in vitro, Clopidogrel và chất chuyển hóa lưu hành chính gắn kết thuận nghịch với proteinhuyết.tương người (98% với clopidogrel và 94% với chất chuyển hóa). Sự gắn kết là không thể bão hòa ở một dải rộng về nồng độ.
Thải trừ:
- 50% Clopidogral và các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu, và khoảng 46% qua phân khoảng 120 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán hủy của Clopidogrel là 6 giờ sau khi uống liều duy nhất 75 mg.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời Clopidogrel và Warfarin làm tăng mức độ chảy máu. Nguy cơ chảy máu cũng có thể tăng khi dùng chung Clopidogrel với các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu khác như: Heparin, Acid acetylsalicylic (ASA), các thuốc NSAIDs ức chế COX2. Vì vậy phải thận trọng khi phối hợp thuốc
- Riêng ASA, Clopidogrel có thể dùng phối hợp với ASA trong vòng 1 năm. Các thuốc ức chế CYP2C19 bao gồm: Omeprazole, esomeprazole, fluvoxamine, fluoxetine, moclobemide, voriconazole, fluconazole, ticlopidine, ciprofloxacin, cimetidine, carbamazepine, oxcarbazepine và chloramphenicol.