Thuốc Triflusal là gì?
Thuốc Triflusal là thuốc ETC được chỉ định để ức chế kết tập tiểu cầu.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Triflusal
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Triflusal là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21997-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH DP SHINPOONG DAEWOO
- Địa chỉ: Số 13, Đường 9A KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai, Việt Nam
Thành phần của thuốc Triflusal
Mỗi viên chứa:
- Triflusan……………………………..300mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Triflusal trong việc điều trị bệnh
Thuốc Triflusal là thuốc ETC được chỉ định để:
- Ức chế kết tập tiểu cầu.
- Dự phòng và điều trị các bệnh huyết khối và các biến chứng do huyết khối.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Triflusal
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 600 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành các liều nhỏ; hoặc 900 mg/ngày, chia thành các liều nhỏ. Nên uống triflusal cùng với bữa ăn.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Triflusal
Chống chỉ định
- Quá mẫn với triflusal, các salicylat hay bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tiến triển hoặc tiền sử loét dạ dày có biến chứng.
- Bất kỳ bệnh lý chảy máu tiến triển nào.
Tác dụng phụ thuốc Triflusal
- Thường gặp: khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy bụng, chán ăn; đaudau.
- Ít gặp: tiêu chảy, xuất huyết tiêu hoá, phân den, xuất huyết trực tràng; mẫn ngứa, phát ban; lo âu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật; ù tai, nghe kém; thay đổi vị giác; tănghuyết áp; cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, xuất huyết não; khó thở, nhiễm trùng hô hap trên; thiểu máu; chảy máu cam, tụ máu, ban xuất huyết, chảy máu nướu răng: tiểu máu, nhiễm trùng tiết niệu; trướng bụng, sốt, hội chứng giả cúm; nhạy cảm ánh sáng.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo nào về quá liều. Trong trường hợp quá liều cấp, chỉ khi dùng liều rất cao, các triệu chứng ngộ độc salicylat có thể xay ra.
- Khi quá liều, cần ngưng triflusal ngay lập tức và nên áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Triflusal đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Triflusal đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Triflusal
Điều kiện bảo quản
Thuốc Triflusal nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Triflusal
Nên tìm mua thuốc Triflusal tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Triflusal
Dược lực học
- Triflusal, một dẫn xuất của acid salicylic, là chất ức chế kết tập tiểu cầu. Không giống aspirin, thuốc không làm tăng thời gian chảy máu.
- Thuốc ức chế sinh tổng hợp thromboxan bằng cách ức chế không thuận nghịch cylooxygenase của tiểu cầu, đồng thời bảo toàn được sinh tổng hợp prostacyclin do ít có tác dụng trên cyclooxygenase của thành mạch ở liều điều trị.
- Ngoài ra, acid 2-hydroxy-4-(trifluoromethyl) benzoic (HTB), chất chuyển hóa chính của triflusal, cũng có tác dụng ức chế thuận nghịch cyclooxygenase của tiểu cầu và do có nửa đời kéo dài (khoảng 34 giờ) nên góp phần làm tăng tác dụng chống kết tập tiểu cau cia triflusal.
- Cả triflusal và HTB đều có thể làm tăng nồng độ cyclic adenosin monophosphat (cAMP) ở tiểu cầu thông qua ức chế phosphodiesterase ở tiểu cầu.
Dược động học
- Triflusal được nhanh chóng hấp thu, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 83% – 100%. Triflusal bị thuỷ phân nhanh chóng bởi các esterase thành chất chuyển hoá chính có hoạt tính là HTB.
- HTB, ở nồng độ trị liệu, có tỉ lệ gắn albuminhuyết tương là khoảng 98 – 99%. Tỉ lệ gắn kết này thay đổi không đáng kể bởi sự có mặt của caffein, theophyllin, glisentid, enalapril, cimetidin hay warfarin. Tuy nhiên, tỉ lệ tự do của HTB tăng đáng kể dưới sự hiện diện của các NSAID. Ở nồng độ cao, HTB đẩy các NSAID, glisentid và warfarin ra khỏi vị trí gắn kết của chúng trên protein.
- Nửa đời trong huyết tương (t) của triflusal là khoảng 0,3 giờ và của HTB là khoảng 34.3 giờ. Sự thải trừ xảy ra chủ yếu ở thận (độ thanh thải ở thận là trên 60% sau 48 giờ). Tri flusal dạng không đổi, HTB và liên kết của HTB và glycin cũng được tìm thấy trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Triflusal ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng triflusal trong thai kỳ. Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Chưa rõ triflusal có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ân khi dùng thuốc và không khuyến cáo dùng thuốc khi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Triflusal đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.