Thuốc Amikacina là gì?
Thuốc Amikacina là thuốc ETC là thuốc để điều trị nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Amikacina
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 100 ống
Phân loại
Thuốc Amikacina thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16464-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Amikacina có thời hạn sử dụng trong 48 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Laboratorio Sanderson S.A – Santiago Chile
Thành phần của thuốc Amikacina
Thành phần chính của Amikacina gồm:
- Hoạt chất: Amikacinsulfate……………………..546,4 mg
- Tá dược:
– Sodium Citrate: 50 mg
– Sodium Bisulfite: 10 mg
– Nước cất pha tiêm vừa đủ: 2ml Acid Sulfuric để điều chỉnh độ pH vừa đủ.
Công dụng của Amikacina trong việc điều trị bệnh
Thuốc Amikacina được chỉ định:
- Amikacin được điều trị trong thời gian ngắn những nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm gồm: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacterfreundii. Amikacin có tác dụng tốt trong nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), những nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương( bao gồm viêm màng não), da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu.
- Amikacin cũng có tác dụng tốt trong những biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường niệu tái phát do những vi khuẩn kể trên. Nên phối hợp với kháng sinh thuộc họ bêta-lactam để có tác dụng tối ưu.
- Amikacin có hiệu quả trong nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát hoặc biến chứng nặng do các vi khuẩn này. Aminoglycosid, bao gồm amikacin sulfate tiêm, không được chỉ định trong các đợt nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng giai đoạn đầu trừ khi các vi khuẩn gây bệnh không nhạy cảm với các kháng sinh có ít độc tính hơn. Xét nghiệm vi khuẩn cần được tiến hành để xác định vi khuẩn gây bệnh và sự nhạy cảm với amikacin. Amikacin có thể được cân nhắc như liệu pháp điều trị ban đầu trong nhiễm khuẩn nghi do Gram(-) và điều trị có thể được bắt đầu trước khi có kết quả xét nghiệm nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Amikacina
Cách sử dụng
Thuốc được dùng thông qua tiêm có thể dùng tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cần đo cân nặng của bệnh nhân trước khi điều trị để tính liều cho chính xác. Amikacin sulfate tiêm có thể dùng tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
– Tiêm bắp:
- Dùng tiêm bắp cho bệnh nhân chức năng thận bình thường: liều khuyên cáo cho người lớn và trẻ em với chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần hàng ngày ví dụ: 7.5 mg/kg mỗi 12h hoặc 5mg/kg mỗi 8h. Điều trị bệnh nhân có cân nặng lớn hơn không nên quá 1.5g/ngày.
- Khi có chỉ định dùng amikacin ở trẻ sơ sinh, khuyên cáo dùng liều khởi đầu 10 mg/kg sau đó là 7.5mg mỗi 12h.
- Thời gian điều trị là 7-10 ngày. Cần rút ngắn thời gian điều trị nếu có thể.
- Dùng đường tiêm bắp ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận: Có thể giảm liều lượng so với liều bình thường tùy theo chỉ định của bác sĩ
– Tiêm tĩnh mạch:
- Liều hàng ngày tương tự như liều dùng đường tiêm bắp. Dung dịch để truyền tĩnh mạch được pha với 100 hoặc 200 ml dung môi như là 0.9% Natri clorid hoặc 5% dextrose hoặc các dung dịch phù hợp khác cho ống tiêm 500 mg Amikacin Thời gian truyền từ 30 – 60 phút. Tổng liều hàng ngày không nên quá 15mg/kg/ngày và có thể được chia thành 2 – 3 lần.
- Ở trẻ em, lượng dung dịch dùng sẽ phụ thuộc vào lượng amikacin sulfate được chỉ định dùng cho bệnh nhân. Nên truyền trong vòng 30 – 60 phút. Trẻ nhũ nhi nên được truyền trong 1 – 2 giờ. Amikacin không được trộn với các thuốc khác, đặc biệt kháng sinh beta lactam.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Amikacina
Chống chỉ định
Thuốc Amikacina chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Amikacina được dung nạp tốt,tuy nhiên vẫn có một độc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng
– Độc tính thần kinh- nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra.
– Độc tính trên thận: tăng creatinine huyết thanh, albumine máu. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc.
– Các tác dụng không mong muốn khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nổi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm,
rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều hoặc phản ứng độc, lọc mang bụng hoặc chạy thận sẽ giúp loại bỏ amikacin từ máu.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Amikacina được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong 48 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Amikacina
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Amikacina vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về Amikacina
Dược lực học
- Những dòng vi khuẩn PSEUDOMONAS SP, ESCHERICHIA COLI, PROTEUS SP…. dù đề kháng với các Aminoglycosid khác như Gentamycin, Tobramycin, nhưng rất nhiều chủng vẫn nhạy cảm với Amikacin trên in vitro.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi tiêm bắp Amikacin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 30 phút đến 1 giờ.
- Phân bố: Amikacin thâm nhập tốt vào xương, tim, đường niệu, mô phổi, đường mật, phế quản, mủ, các khoảng gian bào, khoang màng phổi và bao hoạt dịch. Thuốc xuyên thấm kém vào dịch não tuỷ nhưng tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm.
- Bài tiết: Chủ yếu qua đường lọc cầu thận, vì thế khi dùng cho bệnh nhân suy thận, cần theo dõi hết sức cẩn thận.
Thận trọng
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, khôngđỡ phải thăm khám lại.
- Thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
- Người lái xe và vận hành máy móc: sử dụng an toàn ở liêu để nghị.
Tương tác thuốc
– Không nên dùng chung với các thuốc trong nhóm aminoglycosid vì nguy cơ tăng độc tính trên thận và tai.
– Các thuốc lợi tiểu như thuốc lợi tiểu nhóm furosemid làm tăng độc tính trên thận và tai.
– Các thuốc nhóm polymycin: tăng độc tính trên thận và tai.
– Curare: tăng độc tính của curare
– Cisplatin: tang độc tính trên thận và tai.
– Các thuốc phong bế thần kinh cơ : có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dân đến liệt hệ hô hấp.