Thuốc Ampica là gì ?
Thuốc Ampica là thuốc ETC và thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Ampica
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 20 gói x 3 gam.
Phân loại
Thuốc Ampica là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17589-12
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 25- Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ampica
- Hoạt chất: Ampioilin (dưới dạng Ampicilin trihydrat) với hàm lượng 250mg.
- Tá dược: Đường trắng, Bột thơm mùi dâu, Bột thơm mùi cam, Vanillin.
Công dụng của thuốc Ampica trong việc điều trị bệnh
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị viêm đường tiết niệu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ampica
Cách sử dụng:
- Dùng thuốc theo đường uống.
- Uống thuốc trước bữa ăn 20 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Đối tượng sử dụng:
Trẻ em cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng:
Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: Trẻ cân nặng dưới hoặc bằng 40 kg: dùng từ 25 đến 50 mg/kg/ngày chia đều nhau, 6 giờ/ lần.
- Viêm đường tiết niệu: dùng từ 50 đến 100 mg/kg/ngày, 6 giờ/ lần.
Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đa số nhiễm khuẩn, tiếp tục điều trị ít nhất từ 48 đến 72 giờ sau khi hết triệu chứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ampica
Chống chỉ định:
Người bệnh mẫn cảm với penicilin.
Tác dụng phụ của thuốc Ampica
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Mẩn đỏ, mày đay.
- Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu va eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
- Hiếm khi xảy ra phản ứng phản vệ, viêm da tróc vay va ban đỏ đa dạng.
- Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc quá liều. Cần tích cực hỗ trợ và điều trị triệu chứng khi có quá liều xảy ra.
Cách xử lý khi quên liều
Nên hạn chế tình trạng quên liều và không sử dụng gấp đôi vào lần dùng tiếp theo nếu trước đó bạn lỡ quên một liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ampica
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ampica
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ampica
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ampica.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Ampica
Tương tác thuốc
- Tương tác với methotrexat và probenecid.
- Dùng ampicilin cùng với alopurinol khả năng mẩn đỏ da tăng cao.
- Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracyclin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampioilin.
Thận trọng
- Dị ứng chéo với penicilin hoac cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
- Thời gian điều trị dài (hơn 2 đến 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.
Dược lực học
- Ampicilin là kháng sinh nhóm beta – lactam, phân nhóm penicilin A, tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.
- Ampicilin có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên cả cẩu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicilinase.
- Ampicilin cũng có tác dụng trên Meningococcus, Gonococcus và có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E.coli, Proteuus mirabilis, Shigella, Salmonella.
- Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus và các vi khuẩn kỵ khí gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.
Dược động học
- Ampicilin không qua được hàng rào máu não trừ trường hợp bị viêm, khi đó nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt tới từ 10 đến 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Ampicilin thải trừ nhanh, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật. Khoảng 20% ampicilin liên kết protein huyết tương.