Có bao nhiêu loại THUỐC RODOGYL đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc nào hiệu quả tốt và phổ biến? Các loại thuốc chứa Rodogyl này có công dụng như thế nào và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc Rodogyl ngay trong nội dung bên dưới đây.

Thuốc Rodogyl® thường được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng (áp xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt); điều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Trong chủ đề ngày hôm nay, Medplus sẽ gửi đến bạn danh sách các thuốc Rodogyl tốt và liều dùng an toàn của thuốc.
Danh sách các thuốc Rodogyl tốt được sử dụng phổ biến hiện nay
THUỐC RODOGYL nào tốt và hiệu quả hiện nay bạn có thể lựa chọn sử dụng cho bản thân? Với sự đa dạng của các loại thuốc uống hiện nay thì chắc hẳn bạn đang có rất nhiều sự lựa chọn khi mua thuốc. Để không phải mất nhiều thời gian chọn lựa và đứng chờ để được giới thiệu ở các nơi bán thuốc, bạn có thể tham khảo các loại viên uống chứa Rodogyl hiệu quả dưới đây.
1. Viên thuốc điều trị nhiễm khuẩn Rodogyl đến từ Tây Ban Nha
Rodogyl thuộc nhóm ETC, là viên nén được chỉ định sử dụng trong việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, viêm tai và viêm xoang. Thuốc được sản xuất tại Farma Health Care Services Madrid, S.A.U – Tây Ban Nha.
Thành phần có chứa trong viên nén bao phim Rodogyl
Mỗi viên uống chứa:
- Thành phần chính:
- Spiramycin ……………………………………….. 750.000 IU
- Metronidazole …………………………………. 125 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, Povidone, Natri Croscamellose, Silica Colloidal khan, Magnesi Stearat, Sorbitol, Cellulose vi tinh thể, Hypromellose, Macrogol 6000 và Titani Dioxid.
Công dụng của thuốc Rodogyl của Tây Ban Nha là gì?
Rodogyl là viên nén được chỉ định sử dụng điều trị các trường hợp sau đây:
- Điều trị và dự phòng các bệnh nhiễm khuẩn ở miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái diễn, như áp-xe răng hoặc viêm nha chu.
- Nhiễm khuẩn hầu – họng do vi khuẩn kỵ khí.
- Viêm tai và viêm xoang.
- Dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật vùng răng miệng.
Liều dùng khuyến nghị đối với thuốc nhiễm khuẩn Rodogyl
Thuốc được chỉ định sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:
- Liều thường dùng ở người lớn trên 15 tuổi: 4 – 6 viên mỗi ngày, chia ra 2 hoặc 3 lần (tương đương 3 – 4,5 triệu lU Spiramycin và 500 – 750 mg Metronidazole).
- Liều thường dùng ở trẻ em từ 10 -15 tuổi: 3 viên mỗi ngày (tương đương 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole).
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em 5 – 10 tuổi. Bác sĩ sẽ có những quyết định cần thiết. Liều thông dụng được khuyên dùng cho nhóm tuổi này là 2 viên mỗi ngày (tương đương 1,5 triệu lU Spiramycin và 250 mg metronidazole).
- Đối với bệnh nhân suy thận, không cần điều chỉnh liều dùng vì lượng thuốc được thải trừ qua thận rất nhỏ. Thời gian điều trị trung bình là 6 – 10 ngày.
Rodogyl có phải là viên uống an toàn tuyệt đối không?
Thuốc chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
- Quá mẫn (dị ứng) với Metronidazole, Spiramycin, các Imidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của Rodogyl.
- Có các biến chứng ở gan.
Một số tác dụng phụ đi kèm:
- Rối loạn tiêu hóa: Miệng có vị kim loại, giảm vị giác, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn, viêm lưỡi, viêm niêm mạc miệng, viêm tụy có thể hồi phục, viêm đại tràng giả mạc.
- Rối loạn miễn dịch: Sưng phồng ở bàn chân, bàn tay, họng, môi và đường hô hấp. Phản ứng dị ứng nặng hoặc đe dọa tính mạng.
- Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh dây thần kinh ngoại biên thoái hóa, dị cảm thoáng qua, choáng váng, nhức đầu, co giật. Bệnh lý não hoặc tổn thương não và hội chứng tiểu não bán cấp hoặc sự mất điều hòa các động tác xuất hiện đột ngột và run sẽ biến mất sau khi ngưng điều trị. Một số loại viêm màng não.
- Rối loạn tâm thần: Lú lẫn và ảo giác, trầm cảm và khó ngủ. Có các hành vi trầm cảm.
- Rối loạn mắt: Nhìn một thành hai, khó thấy vật ở xa, giảm thị lực, giảm nhận biết màu sắc. Tổn thương tại dây thần kinh thị giác, có thể làm giảm thị lực đột ngột ở mắt.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu trong máu.
- Rối loạn gan mật: Những thay đổi có thể hồi phục trong xét nghiệm chức năng gan và viêm gan tắc mật, đôi khi kèm vàng mắt và da.
- Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mẩn trên da, ngứa, cơn bốc hỏa, mề đay và mụn mủ. Đôi khi xảy ra những trường hợp viêm mạch máu riêng lẻ.
- Rối loạn toàn thân và phản ứng tại chỗ dùng thuốc: Sốt
Đặc biệt lưu ý: Không lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bạn bị mệt mỏi, lú lẫn, giảm cảm giác thăng bằng (chóng mặt), ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác sau khi uống Rodogyl.

2. Viên thuốc Rodogyl của Italy
Rodogyl thuộc nhóm ETC, là viên nén bao phim được chỉ định sử dụng trong việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn và dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật răng miệng. Thuốc được sản xuất tại 67019 Scoppito (AQ) Italy
Thành phần có chứa trong viên nén bao phim Rodogyl
Mỗi viên uống chứa:
- Thành phần chính:
- Spiramycin ……………………………………….. 750.000 IU
- Metronidazole …………………………………. 125 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30, natri croscarmellose, silica colloidal khan, sorbitol,
magnesi stearat, cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000
Công dụng của thuốc Rodogyl của Sanofi Ý là gì?
Điều trị chữa bệnh: Chỉ định được giới hạn trong các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn:
- Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng
- Viêm lợi, viêm miệng
- Viêm nha chu
- Viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm
Điều trị dự phòng: các biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Liều dùng khuyến nghị đối với thuốc nhiễm khuẩn Rodogyl
Thuốc được chỉ định sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:
Điều trị chữa bệnh:
- Người lớn:
- Uống 4-6 viên mỗi ngày (tức 3-4.5 triệu IU spiramycin và 500-750 mg metronidazole), chia thành 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn.
- Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên đến 8 viên mỗi ngày
- Trẻ em:
- Từ 6 đến 10 tuổi: Uống 2 viên mỗi ngày (tức 1.5 triệu IU spiramycin và 250 mg metronidazole)
- Từ 10 đến 15 tuổi: Uống 3 viên mỗi ngày (tức 2.25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole)
Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng:
- Người lớn:
- Uống 4-6 viên mỗi ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn.
- Trẻ em:
- Từ 6 đến 10 tuổi: Uống 2 viên mỗi ngày (tức 1.5 triệu IU spiramycin và 250 mg metronidazole)
- Từ 10 đến 15 tuổi: Uống 3 viên mỗi ngày (tức 2.25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole)
Viên thuốc Rodogyl liệu có an toàn cho người sử dụng không?
Thuốc chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
- Quá mẫn (dị ứng) với Metronidazole, Spiramycin, các Imidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của Rodogyl.
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Thuốc không được khuyên dùng phối hợp với disulfiram, rượu và các thuốc chứa cồn
- Không nên sử dụng thuốc nếu đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ
Một số tác dụng phụ đi kèm:
- Hệ tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy và một số trường hợp viêm đại tràng giả mạc
- Da và phần phụ của da:
- Nổi mẩn, mề đay, ngứa
- Rất hiếm gặp trường hợp phù Quimcke, sốc phản vệ
- Rất hiếm gặp trường hợp đỏ da nung mủ toàn thân cấp tính
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua
- Triệu chứng gan: rất hiếm trường hợp có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường
- Ảnh hưởng huyết học: một số trường hợp rất hiếm thiếu máu tán huyết
- Các ảnh hưởng khác: nước tiểu có thể có màu nâu đỏ vì có các sắc tố hòa tan trong nước do chuyển hóa thuốc.

3. Thuốc Rodogyl điều trị và dự phòng một số bệnh nhiễm khuẩn
Thuốc Rodogyl thuộc nhóm ETC, được sử dụng trong việc điều trị và dự phòng các bệnh nhiễm khuẩn ở miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn, nhiễm khuẩn hầu-họng do vi khuẩn kỵ khí, viêm tai và viêm xoang, và dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật vùng răng miệng. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha.
Thành phần có chứa trong viên nén bao phim Rodogyl
Mỗi viên uống chứa:
- Thành phần chính:
- Spiramycin ……………………………………….. 750.000 IU
- Metronidazole …………………………………. 125 mg
- Tá dược
Tác dụng trị bệnh của thuốc viên Rodogyl có tốt không?
Thuốc Rodogyl là viên nén bao phim được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị và dự phòng các bệnh nhiễm khuẩn ở miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn, như áp-xe răng hoặc viêm nha chu
- Nhiễm khuẩn hầu-họng do vi khuẩn kỵ khí, viêm tai và viêm xoang
- Dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật vùng răng miệng.
Liều dùng khuyến nghị đối với thuốc nhiễm khuẩn Rodogyl
Thuốc được chỉ định sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:
- Liều thường dùng ở người lớn trên 15 tuổi
- 4-6 viên mỗi ngày, chia ra 2 hoặc 3 lần (tương đương 3-4,5 triệu lU spiramycin và 500 -750 mg metronidazole).
- Liều thường dùng ở trẻ em dưới 15 tuổi
- 10-15 tuổi: uống 3 viên mỗi ngày (tương đương 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole).
- Dạng bào chế của thuốc này không thích hợp để dùng ở trẻ em 5-10 tuổi. Bác sĩ sẽ có những quyết định cần thiết. Liều thông dụng được khuyên dùng cho nhóm tuổi này là 2 viên mỗi ngày (tương đương 1,5 triệu lU spiramycin và 250 mg metronidazole).
- Nếu bạn bị suy chức năng thận, bác sĩ không cần điều chỉnh liều dùng vì lượng thuốc được thải trừ qua thận rất nhỏ.
- Thời gian điều trị trung bình là 6-10 ngày.
Rodogyl có phải là viên uống an toàn cho người sử dụng không?
Thuốc chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
- Quá mẫn (dị ứng) với Metronidazole, Spiramycin, các Imidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của Rodogyl.
- Có các biến chứng ở gan.
Một số tác dụng phụ đi kèm:
- Rối loạn tiêu hóa: Miệng có vị kim loại, giảm vị giác, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn, viêm lưỡi, viêm niêm mạc miệng, viêm tụy có thể hồi phục, viêm đại tràng giả mạc.
- Rối loạn miễn dịch: Sưng phồng ở bàn chân, bàn tay, họng, môi và đường hô hấp. Phản ứng dị ứng nặng hoặc đe dọa tính mạng.
- Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh dây thần kinh ngoại biên thoái hóa, dị cảm thoáng qua, choáng váng, nhức đầu, co giật. Bệnh lý não hoặc tổn thương não và hội chứng tiểu não bán cấp hoặc sự mất điều hòa các động tác xuất hiện đột ngột và run sẽ biến mất sau khi ngưng điều trị. Một số loại viêm màng não.
Đặc biệt lưu ý: Không lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bạn bị mệt mỏi, lú lẫn, giảm cảm giác thăng bằng (chóng mặt), ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác sau khi uống Rodogyl.

Tổng kết
Các THUỐC RODOGYL phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị của Rodogyl có được như mong đợi hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một loại viên uống Rodogyl phù hợp từ bài viết trên.
Xem thêm