Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml là gì ?
Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml là thuốc ETC dùng trong điều trị bệnh một số bệnh ung thư.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Anzatax 100 mg/ 16.7 ml.
Dạng trình bày
Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml được bào chế thành dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ x 16.7 ml.
Phân loại
Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml thuộc loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20846-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Hospira Australia Pty Ltd – Australia.
- Địa chỉ: 1-5, 7-23 and 25-39 Lexia Place, Mulgrave VIC 3170, Australia.
Thành phần của thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml
- Thành phần chính: 100 mg Paclitaxel.
- Tá dược khác: Macrogolglycerol Ricinoleate, Ethanol khan, Axit Citric khan, Nitrogen.
- 1 ml dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền chứa 6 mg Paclitaxel.
Công dụng của thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
Điều trị hóa trị đầu tay cho ung thư buồng trứng, Paclitaxel được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị bệnh tiến triển hoặc tồn lưu tế bào ác tính (> 1cm) sau thủ thuật phẫu thuật ban đầu, kết hợp với Cisplatin.
Trong điều trị hóa trị thay thế của ung thư buồng trứng, Paclitaxel được chỉ định điều trị ung thư di căn buồng trứng sau khi phác đồ điều trị bằng các thuốc Plantinum thất bại.
- Ung thư vú:
Trong điều trị hỗ trợ, Paclitaxel được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân ung thư vú hạch dương tính sau khi trị liệu bằng Anthracycline và Cylophosphamide (AC). Điều trị hỗ trợ bằng Paclitaxel nên được coi là một phương án thay thế cho trị liệu AC mở rộng.
Paclitaxel được chỉ định điều trị ban đầu cho ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc di căn, kết hợp với Anthracycline ở bệnh nhân thích hợp với điều trị Anthracycline, hoặc kết hợp với Trastuzumab, ở bệnh nhân có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 ở người (HER- 2) ở cấp 3+ được xác định bởi hóa mô miễn dịch và không thích hợp với Anthracycline.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển (NSCLC):
Paclitaxel, kết hợp với Cisplatin, được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có khả năng can thiệp phẫu thuật và/hoặc xạ trị.
- Sarcoma Kaposi (KS) liên quan đến AIDS:
Paclitaxel được chỉ định điều trị bệnh nhân bị Sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS tiến triển đã thất bại trong điều trị bằng Liposome Anthracycline trước đó.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml
Cách sử dụng
- Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml được chỉ định dùng qua đường tiêm.
- Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền phải được pha loãng trước khi dùng và chỉ được dùng qua đường tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng được chỉ định theo Bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị đầu tay cho ung thư buồng trứng:
Tùy thuộc,vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo cho điều trị. Paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó 75 mg/ m² Cisplatin. Đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135 mg/ m² Paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ. Sau đó là 75 mg/ m² Cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.
- Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng:
Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
- Hóa trị hỗ trợ cho ung thư vú:
Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² được cho dùng trong 3 giờ trong 4 đợt, 3 tuần một đợt, sau trị liệu AC.
- Hóa trị đầu tay cho ung thư vú:
Khi dùng kết hợp với Doxorubicin (50 mg/ m²), Paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng Doxorubicin. Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 220 mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Khi dùng kết hợp với Trastuzumab, liều khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
- Hóa trị thay thế cho ung thư vú:
Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel la 175 mg/ m² được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa:
Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² dùng trong 3 giờ sau đó là 80 mg/ m² Cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
- Điều trị KS liên quan đến AIDS:
Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 100 mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi hai tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng Paclitaxel ở bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Paclitaxel, Maerngalglyceral Ricinaleate hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Paclitaxel bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
- Không dùng Paclitaxel ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
- Chống chỉ định Paclitaxel ở bệnh nhân Kaposi’s Sarcom đồng thời bị nhiễm trùng nghiêm trọng, không kiểm soát.
- Bệnh nhân suy gan nặng không được điều trị bằng Paclitaxel.
Tác dụng phụ
Thuốc Anzatax 100 mg/ 16,7 ml có thể gây nên những tác dụng không mong muốn như:
- Tác dụng không mong muốn đảng kể thường xuyên gặp nhất là ức chế tủy xương.
- Nhiễm độc thần kinh: chủ yếu là bệnh dây thần kinh ngoại biên, thường xuất hiện nhiều hơn và nghiêm trọng hơn với liều 175 mg/ m² tiêm truyền trong 3 giờ so với liều 135 mg/ m² tiêm truyền trong 24 giờ khi Paclitaxel được kết hợp với Cisplatin.
- Đau khớp hoặc đau cơ: Ảnh hưởng đến 60% bệnh nhân và nghiêm trọng ở 133 bệnh nhân.
- Một phản ứng quá mẫn đáng kể có thể gây tử vong xảy ra ở hai (< 1%) bệnh nhân. Ba mươi tư phần trăm bệnh nhân có các phản ứng quá mẫn nhẹ. Các phản ứng nhẹ này, chủ yếu là đỏ mặt và phát ban, không cần can thiệp điều trị và cũng không ngăn chặn, tiếp tục điều trị bằng Paclitaxel.
- Phản ứng ở nơi tiêm trong khi tiêm truyền tĩnh mạch có thể dẫn đến phù nề cục bộ, đau, ban đỏ, và chai cứng; đôi khi thoát mạch có thể dẫn đến viêm mô tế bào. Bong tróc hoặc lột da đã được báo cáo, đôi khi liên quan đến thoát mạch. Cũng có thể bị biến màu da.
- Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC), thường đi cùng nhiễm khuẩn máu hoặc suy đa tạng.
- Rụng tóc: Quan sát thấy rụng tóc ở 87% bệnh nhân và khởi phát đột ngột. Rụng tóc đáng kể >50% được dự kiến cho phần lớn bệnh nhân bị rụng tóc.
Xử lý khi quá liều
- Hiện chưa có thuốc giải độc khi quá liều Paclitaxel.
- Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Điều trị cần hướng đến các độc tính chính dự kiến, trong đó bao gồm ức chế tủy xương, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc. Quá liều ở bệnh nhi có thể đi cùng với nhiễm độc Ethanol cấp tính.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng mặt trời.
Thời gian bảo quản
Thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml
Hiện nay, thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Anzatax 100 mg/ 16.7 ml thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo
Khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai:
- Paclitaxel đã được chứng minh là gây độc cho phôi và gây độc cho thai ở thỏ.
- Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng Paclitaxel ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên như với các thuốc gây độc tế bào khác, Paclitaxel có thể gây nguy hiểm cho thai khi cho dùng ở phụ nữ mang thai.
- Không nên dùng dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền Paclitaxel 6 mg/ ml trong thai kỳ trừ khi tình trạng lâm sàng của người mẹ cần thiết phải điều trị bằng Paclitaxel.
- Phụ nữ có khả năng mang thai đang dùng Paclitaxel nên được khuyến cáo tránh mang thai, và phải thông báo cho bác sĩ điều trị ngay nếu mang thai. Bệnh nhân nữ và nam trong độ tuổi sinh đẻ hoặc bạn tình của họ nên sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 6 tháng sau khi điều trị bằng Paclitaxel.
– Phụ nữ cho con bú:
- Chưa biết liệu Paclitaxel có bài tiết vào sữa hay không. Paclitaxel bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Paclitaxel.
– Khả năng sinh sản:
- Paclitaxel đã được chứng minh là làm giảm khả năng sinh sản ở chuột cống.
- Bệnh nhân nam nên tìm kiếm tư vấn về lưu trữ tinh trùng trước khi điều trị bằng Paclitaxel vì có khả năng vô sinh.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Bài viết bổ ích