Thuốc Aspirin 81 CL là gì?
Thuốc Aspirin 81 CL là thuốc OTC – dùng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Tên biệt dược
Aspirin – 81.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hai dạng:
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Aspirin 81 CL thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-25257-16.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc Aspirin 81 CL trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Cửu Long – Việt Nam.
Thành phần thuốc Aspirin 81 CL
– Thành phần chính: Acid Acetylsalicylic (Aspirin) – 81 mg.
– Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột mì, Croscarmellose Sodium, Manitol, Silicon Dioxyd, Eudragit L100, PEG 6000, Titan Dioxyd, Talc, Màu vàng Qquinolein vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Aspirin 81 CL trong việc điều trị bệnh
Aspirin 81 được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin 81 CL
Cách sử dụng
Aspirin 81 CL dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không được nhai hay bẻ nhỏ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Ngày uống từ 1 đến 2 viên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aspirin 81 CL
Chống chỉ định
Thuốc Aspirin 81 CL khuyến cáo không dùng trong những trường hợp:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng Aspirin hoặc những thuốc chống viêm không Steroid khác trước đây.
– Bị gút hoặc tiền sử bị gút.
– Loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động hoặc tiền sử đã từng có.
– Bị máu khó đông hay bất kỳ điều kiện chảy máu khác.
– Đang dùng thuốc chống đông máu.
– Đang trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ của thuốc Asprin 81 CL
Giống như tất cả các loại thuốc khác, Aspirin 81 có thể gây ra những tác dụng không mong muốn đối với người sử dụng. Tuy nhiên, không phải bất kì ai cũng gặp các tác dụng phụ này của thuốc. Các tác dụng phụ bao gồm:
– Xuất hiện máu trong phân hoặc phân có màu đen.
– Gặp vấn đề về dạ dày bao gồm đau, khó tiêu hoặc ợ nóng.
– Các phản ứng dị ứng như phát ban da, sưng mặt, cổ, hen suyễn trầm trọng thêm, khó thở.
– Chảy máu trên não có thể gây nhức đầu nặng hoặc đột quỵ.
– Cảm giác mệt mỏi, thay đổi đối với dạ dày (sưng hoặc loét).
– Tăng thời gian chảy máu khi bạn bị đứt tay, chảy máu dưới da mà có thể nhìn thấy như bầm tím.
– Chảy máu mũi.
– Vấn đề về tai (ví dụ ù tai), cảm giác chóng mặt, bồn chồn, lo lắng.
*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Aspirin 81 CL
Nếu bạn (hoặc người khác) nuốt nhiều viên tại cùng một thời điểm hoặc bạn nghĩ trẻ em đã nuốt phải chúng, hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc thông báo cho bác sỹ ngay lập tức.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Aspirin 81 CL
– Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho một liều quên sử dụng.
– Nếu bạn quên uống một liều hãy uống ngay khi nhớ ra nó và sau đó uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Aspirin 81 CL
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Aspirin 81 CL
Nên tránh dùng thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này
– Methotrexat (thuốc dùng trong bệnh vẩy nến, viêm khớp hoặc các khối u).
– Probenecid hoặc Sulphinpyrazon cho bệnh gút.
– Thuốc chống đông máu như Heparin, Warfarin, Coumarin, Phenindion.
– Thuốc chống kết tập tiểu cầu (ví dụ như Clopidogrel, Dipyridamol) và thuốc chống trầm cảm (ví dụ như Sertralin, Paroxetin).
– Thuốc hạ Glucose máu (ví dụ như Sulphonylurea).
– Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu.
– Thuốc chống Glôcôm như Acetazolamid.
– Thuốc kháng viêm Corticosteroid ví dụ như Hydrocortison (được sử dụng cho các bệnh viêm khớp, bệnh hen suyễn và viêm).
– Thuốc kháng viêm steroid để giảm đau và viêm (ví dụ như Ibuprofen).
– Thuốc chống động kinh ví dụ Phenytoin, Valproat.
– Thuốc kháng acid.
– Rượu.
Thận trọng thuốc Aspirin 81 CL
Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không Steroid và các Glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận. Ở trẻ em khi dùng Aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em. Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Aspirin ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.