Quá phổ biến là một loại rau bình dân. Rau Mồng Tơi còn là một vị thuốc tốt. Có công dụng giúp giải nhiệt, lợi sữa, táo bón,… Cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!
Thông tin cơ bản
Tên tiếng Việt: Mồng tơi, Lạc qùy, Phiắc păng (Tày), Chàn mau nhây (Dao)
Tên khoa học: Basella rubra L.
Họ: Basellaceae (Mồng tơi)
Đặc điểm cây
Mồng tơi là một dây leo, sống hằng năm hay hai năm. Thân mọc cuốn, dài 1.50-2m. Thân có phân nhánh, màu xanh nhạt hoặc tím nhạt.
- Lá mọc so le, đơn, nguyên, mẫm, có cuống, phiến lá hình trứng, đầu nhọn, phía cuống bằng hay hơi hẹp lại, dài 3-1cm, rộng 2-6cm.
- Cụm hoa hình bông mọc ở kẽ lá, nhỏ, màu trắng hay tím đỏ nhạt. Những bông ở phía trên dài và gầy hơn.
- Quả mọng, nhỏ hình cầu hay hình trứng, dài chừng 5-5mm, màu tím đen khi chín.
Phân bố, thu hái và chế biến
Cây này nguồn gốc ở các nước nhiệt đới của châu Á và châu Phi. Tại Việt Nam, cây này mọc hoang và được trồng cho leo hàng rào để lấy rau ăn. Người ta hái thân và lá vào mùa hạ và mùa thu.
Thành phần hoá học, tính vị
Thành phần hoá học
Rau mồng tơi chứa protein, ít chất béo; đường, canxi, photpho, kali, natri, sắt 3.2mg, đồng, magie, selen, vitamin A, B1, B2, C, E, caroten…
Đặc biệt, rau chứa chất nhầy pectin tác dụng phòng chữa nhiều bệnh, giúp nhuận tràng, chống béo phì, rất thích hợp cho người có mỡ máu và đường máu cao.
Tính vị, công năng
- Rau có vị chua ngọt, tính lạnh, không độc. Vào 5 kinh Tâm, Can, Tỳ, Đại tràng và Tiểu tràng.
- Có tác dụng thanh nhiệt, hoạt tràng, lương huyết, giải độc.
Công dụng và những bài thuốc về rau Mồng Tơi
Công dụng
Dân gian thường dùng rau ăn cho mát, thêm tân dịch, khỏi khô háo và chống táo bón. Một số nơi còn dùng quả để nhuộm đỏ các loại mứt, nếu thêm chanh thì màu đậm hơn, nhưng không nên cho nhiều quá.
- Tại Indonesia, người ta thường dùng rau mồng tơi làm thuốc chữa trẻ con bị táo bón, phụ nữ đẻ khó; nước ép quả dùng nhỏ mắt chữa đau mắt.
- Tại Trung Quốc, có nơi người ta dùng rau giã đắp chữa vú sưng nứt, giải độc.
Những bài thuốc về rau Mồng Tơi
1. Đại tiện táo bón
Dùng mồng tơi 500g, thêm mắm muối, tương, giấm, nấu thành món canh ăn trong bữa cơm; sau vài ngày đại tiện sẽ thông.
2. Đại tiện xuất huyết kinh niên
Rau mồng tơi 30g, gà mái già 1 con (bỏ đầu, chân, nội tạng), hầm lên ăn; sau khi thịt gà chín, mới cho mồng tơi vào, nấu thêm 20 phút là được.
3. Tiểu tiện không thông suốt, đái rắt, đái nhỏ giọt
Dùng rau tươi 70 – 100g, sắc nước uống thay trà trong ngày.
4. Chảy máu mũi do huyết nhiệt
Dùng mồng tơi tươi giã nát, dùng bông thấm nước cốt, nhét vào lỗ mũi.
5. Ngực bồn chồn, đầy tức
Rau mồng tơi 60g, sắc lấy nước đặc, hòa thêm chút rượu trắng vào uống, uống ấm.
6. Khớp xương tay chân đau nhức do phong thấp
Rau cả cây 50 – 100g, móng chân giò 1 cái, hầm với nước và rượu cho chín, làm món ăn trong bữa cơm hàng ngày.
7. Chữa bỏng
Dùng rau tươi, giã nát, lấy nước bôi lên chỗ da bị bỏng.
8. Lợi sữa
Phụ nữ sau khi đẻ ít sữa, thường ăn rau mồng tơi, sữa sẽ nhiều.
9. Chữa đinh nhọt
Dùng lá rau tươi, giã nát, đắp vào chỗ bị bệnh, ngày thay thuốc 2 – 3 lần.
10. Ban xuất huyết
Dùng mồng tơi 100g, mã lan 50g, tề thái 25g, sắc lấy nước, chia 3 lần uống trong ngày. Mã lan (Kalimeris indica (L.) Bip) còn gọi là hài nhi cúc, tề thái (Capsella bursa pastoris (L.) Medic.), đều là những cây mọc hoang nhiều nơi ở nước ta.
Kiêng kỵ
Người Tỳ Vị hư hàn (lạnh bụng), ỉa chảy, đại tiện lỏng nên hạn chế sử dụng.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
- Người bệnh không tự ý áp dụng.
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nguồn: Tracuuduoclieu Các nguồn tổng hợp uy tín.