Với những Quyền lợi hay Quy định trả tiền bảo hiểm, bạn cần phải tìm hiểu về Các điểm loài trừ Bảo hiểm Sức khoẻ VBI CARE thuộc bảo hiểm VietinBank. Để có thể hiểu rõ hơn cũng như đảm bảo quyền lợi của mình, cùng Medplus tìm hiểu về các điều khoản loại trừ của bảo hiểm này trong bài đọc dưới đây nhé!
1. Tóm tắt Quyền lợi Bảo hiểm Sức khoẻ VBI CARE
- VBI thiết kế các gói Bảo hiểm đa dạng và phí Bảo hiểm chi tiết theo từng gói
- Bao gồm các quyền lợi bảo hiểm chính:
- Điều trị nội trú do ốm, bệnh: chi phí nằm viện, chi phí phẫu thuật, chi phí khám điều trị trước sau, dịch vụ xe cứu thương, trợ cấp nằm viện
- Chi phí y tế điều trị tai nạn.
- Thương tật, tàn tật toàn bộ, tử vong với số tiền bảo hiểm lên đến 2 tỷ đồng
- Quyền lợi bổ sung: Bảo hiểm thai sản áp dụng độ tuổi 19 – 50
- Bảo hiểm điều trị ngoại trú
- Bảo hiểm nha khoa
- Trợ cấp nằm viện sau tai nạn
- Dịch vụ bảo lãnh viện phí 24/7
Chi tiết Quyền lợi Bảo hiểm Sức Khoẻ VBI CARE:
2. Các điểm loại trừ Bảo hiểm Sức khoẻ VBI CARE
2.1 Các điểm loại trừ chung
1. Người được bảo hiểm bị tác động bởi chất kích thích, chất gây nghiện, thuốc cai nghiện, thuốc không được bác sĩ chuyên môn kê đơn thuốc, rượu, bia hoặc các chất có cồn và việc ảnh hưởng này là nguyên nhân gây ra tai nạn và các hậu quả liên quan khác.
2. Chiến tranh, đình công, nội chiến, khủng bố, bạo động, dân biến, phiến loạn, các hoạt động dân sự hoặc các hành động thù địch hoặc hànhđộng của bất kỳ người cầm đầu của tổ chức nào nhằm lật đổ, đe dọa chính quyền, kiểm soát bằng vũ lực (kể cả có tuyên chiến hay không).
3. Những rủi ro mang tính chất thảm họa bao gồm động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ, dịch bệnh tại các khu vực địa lý cụ thể được công bố bởi Bộ y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại hoặc của Tổ chức y tế thế giới.
4. Dịch vụ điều trị tại nhà (trừ trường hợp tham gia quyền lợi chăm sóc y tế tại nhà).
5. Những chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm, điều trị/phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm.
6. Các chấn thương do các tác nhân hạt nhân gây ra hoặc do bị nhiễm phóng xạ.
7. Tử vong và điều trị khắc phục hậu quả các sự cố sai sót y khoa trong quá trình điều trị bệnh, tai nạn và can thiệp thai sản.
8. Điều trị y tế không có chỉ định sử dụng thuốc của bác sỹ trên “đơn thuốc” hay “sổ khám bệnh – chữa bệnh”; thuốc không được Bộ Y tế Việt Nam cho phép lưu hành, điều trị không được khoa học công nhận, điều trị thử nghiệm; tất cả các hình thức tiêm chủng, vắc xin (trừ trường hợp điều trị do tai nạn); thuốc có tính chất ngăn ngừa, dự phòng, tăng cường sức đề kháng, tăng hệ miễn dịch; thuốc kê đơn theo yêu cầu của người bệnh.
9. Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dinh dưỡng y học, các loại vitamin tăng cường sức khỏe ngoại trừ các loại vitamin do bác sỹ chỉ định để điều trị, hỗ trợ điều trị và chi phí không vượt quá số tiền thuốc điều trị chính.
10. Các sản phẩm hỗ trợ điều trị ăng ký dưới dạng mỹ phẩm.
11. Vật tư y tế thay thế được quy định tại Phụ lục 02 – trừ khi có thỏa thuận khác trong Quy tắc Bảo hiểm này.
12. Những sản phẩm theo quy định của Bộ Y Tế được ăng ký dưới dạng trang thiết bị y tế; vật tư y tế thay thế, cấy ghép nhân tạo; các thiết bị hoặc bộ phận giả thay thế chức năng sinh lý của bộ phận cơ thể;
13. Tử vong, thương tật hoặc các chi phí y tế điều trị phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ việc ăn, uống, hít phải khí gas, hơi độc, khí độc, chất độc.
14. Hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp từ bệnh tâm thần; rối loạn tâm lý; suy nhược thần kinh/suy nhược cơ thể không có nguyên nhân bệnh lý; mất ngủ bao gồm rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, mỏi mắt điều tiết, căng thẳng thần kinh, chứng quên hay suy giảm trí nhớ.
15. Tử vong, thương tật do bị sát hại hoặc tấn công vô cớ.
16. Mất tích.
17. Tử vong, thương tật do bị cướp bóc.
2.2 Điểm loại trừ đối với bảo hiểm tai nạn
1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm, Người thụ hưởng hoặc người thừa kế hợp pháp của Người được bảo hiểm.
2. Người được bảo hiểm vi phạm pháp Luật phải thụ án hình sự; vi phạm nội quy, quy định của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội.
3. Người điều khiển phương tiện trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
4. Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động thể thao chuyên nghiệp hoặc các hoạt động thể thao nguy hiểm, bất kỳ một hoạt động đua nào, các hoạt động của lực lượng vũ trang.
5. Điều khiển hoặc thi hành công vụ trên máy bay, trừ khi là hành khách mua vé trên máy bay của một hãng hàng không chở khách hoặc thuê chuyến hoạt động.
6. Bất kỳ hành động ẩu đả của Người được bảo hiểm, trừ khi là hành động cứu người, bảo vệ tài sản hoặc tự vệ.
2.3 Điểm loại trừ đối với Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ
Những hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và các chi phí phát sinh trực tiếp hay chi phí khắc phục hậu quả bị loại trừ trong quy tắc bảo hiểm và VBI không chịu trách nhiệm đối với:
1. Khám sức khỏe định kỳ (trừ khi có thỏa thuận khác): kiểm tra sức khỏe tổng quát; khám kiểm tra/định kỳ phụ khoa – nam khoa; khám thai định kỳ.
2. Khám và cận lâm sàng không có kết luận bệnh của bác sỹ.
3. Khám định kỳ theo chỉ định của bác sỹ đối với các bệnh không cần can thiệp y tế.
4. Khám, tư vấn y tế với mục đích kiểm tra, tầm soát.
5. Cận lâm sàng theo yêu cầu hoặc chỉ định của bác sỹ mang tính chất kiểm tra, loại trừ/ phân biệt, tầm soát, không nhằm mục đích duy nhất để chẩn đoán và điều trị bệnh đó.
6. Khám và điều trị các tật khúc xạ (bao gồm cận, viễn, loạn thị).
7. Khám điều trị về răng và liên quan đến răng (nướu/lợi).
8. Các bệnh lý phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ quá trình thoái hóa tự nhiên, điều trị các rối loạn liên quan đến tuổi tác.
9. Kế hoạch hóa gia đình; thay đổi giới tính; điều trị bất lực tình dục; rối loạn chức năng sinh dục; liệu pháp hocmon thay thế thời kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh, tiền mãn dục, mãn dục và bất cứ hậu quả hoặc biến chứng nào của điều trị trên.
10. Các phương pháp điều trị vô sinh, hỗ trợ sinh sản, các hậu quả/biến chứng của hỗ trợ sinh sản, chăm sóc thai sản trong vòng 03 tháng đầu của thai kỳ (nghĩa là từ tuần không (0) đến khi kết thúc tuần thứ mười hai (12)).
11. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ y tế (không phân biệt nguồn lây, ngoại trừ viêm gan virus); AIDS và các hội chứng suy giảm miễn dịch.
12. Điều trị phục hồi chức năng; thẩm mỹ, chỉnh hình; kiểm soát trọng lượng/chiều cao cơ thể và các hậu quả có liên quan (trừ trẻ em dưới 6 tuổi).
13. Điều trị ngủ ngáy, ngưng thở khi ngủ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
14. Điều trị bệnh nghề nghiệp.
15. Bệnh đặc biệt trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm (trừ trường hợp tái tục liên tục hoặc có thỏa thuận khác).
16. Bệnh có sẵn/Thương tật có sẵn trong năm ầu tiên tham gia bảo hiểm (trừ trường hợp tái tục liên tục hoặc có thỏa thuận khác).
17. Khuyết tật, bệnh/dị tật bẩm sinh, các bệnh hoặc dị dạng thuộc về gen, tình trạng sức khỏe di truyền với các dấu hiệu bộc lộ từ lúc sinh hay tiềm ẩn hoặc phát hiện muộn ở các giai đoạn phát triển cơ thể.
Kết luận
Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc cho bạn về Các điểm loại trừ Bảo hiểm Sức khoẻ VBI CARE thuộc Bảo hiểm VietinBank rồi. Medplus hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn, đặc biệt mong rằng bạn đã có được lựa chọn cho giải pháp bảo vệ sức khỏe gia đình. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về gói bảo hiểm này, hãy truy cập vào đây.
Nguồn: Bảo hiểm VietinBank.