Có được một sức khoẻ toàn điện là điều ai cũng mong muốn. Để góp phần vệ sức khoẻ, Bảo hiểm Sức khoẻ toàn diện sẽ đồng hành cùng bạn trong những lúc khó khăn khi sức khoẻ có vấn đề xấu. Vậy, Quyền lợi Bảo hiểm Sức khoẻ toàn diện Bảo Minh có gì? Cùng Medplus tìm hiểu để có thể bảo vệ sức khoẻ của mình tốt hơn nhé!
1. Các nguyên tắt chung của Bảo hiểm Sức khoẻ toàn diện Bảo Minh
1.1. Người được bảo hiểm
Mọi công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống làm việc tại Việt Nam từ 1-65 tuổi. Đối với chương trình bảo hiểm đặc biệt chỉ nhận tới 60 tuổi.
1.2. Phạm vi bảo hiểm
- Phạm vi A: Chết do ốm đau bệnh tật, thai sản.
- Phạm vi B: Chết và thương tật thân thể do tai nạn.
- Phạm vi C: Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật.
1.3. Các điểm loại trừ bảo hiểm
Bảo hiểm này không trả tiền bảo hiểm trong những trường hợp sau hoặc gây ra bởi:
- Hành động cố ý gây thiệt hại của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp người thừa kế là trẻ em dưới 14 tuổi).
- Người được bảo hiểm có sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác.
- Người được bảo hiểm vi phạm pháp luật, vi phạm luật lệ an toàn giao thông, vi phạm quy định của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội dẫn đến tai nạn (trừ trường hợp vi phạm pháp luật do vô ý).
- Người được bảo hiểm điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo sự chi dẫn của co sở y tế/ bác sĩ điều trị.
- Điều dưỡng, an dưỡng, nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc điều trị bệnh tật.
- Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
- Điều trị chua được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm. Tạo hình thẩm mỹ, chinh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả.
- Các phương pháp/ biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
- Bênh đặc biệt (chỉ áp dụng trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm).
- Bênh có sẵn. Tuy nhiên, điểm loại trừ này:
- a. chi được áp dụng trong năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm nhóm dưới 30 thành viên.
- b. không áp dụng đoi với hợp đồng bảo hiểm nhóm có từ 30 thành viên trở lên.
- Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh nghề nghiệp.
- Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách có vé), các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự, tham gia chiên Cấu của các lực lượng vũ trang.
- Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành cộng tự vệ.
- Đông đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, dinh công, khung tố.
1.4. Hiệu lực bảo hiểm
Phạm vi A: chỉ có hiệu lực bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
Phạm vi B: có hiệu lực bảo hiểm sau khi người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
Phạm vi C:
- Trường hợp ốm đau bệnh tật: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
- Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, mổ u nang buồng trứng, điều trị thai sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
- Trường hợp sinh đẻ bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm
1.5. Trách nhiệm của Người được bảo hiểm
1. Kê khai trung thực, đầy đủ các khoản mục quy định trong Giây yêu cầu bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm đúng và đủ theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.
2. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc thân nhân của Người được bảo hiểm phải áp dụng các biện pháp cần thiết và có thể thực hiện được để ngăn ngừa hạn chế tổn thất.
3. Trang thực trong việc khai báo và cung cấp các chứng từ liên quan đến sự kiện bảo hiểm.
2. Quyền lợi Bảo hiểm Sức khoẻ toàn diện Bảo Minh
2.1. Sinh mạng cá nhân
Chết do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm
- Chương trình phổ thông: Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi tại Phạm vi bảo hiểm A
- Chương trình đặc biệt: Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi tại Phạm vi bảo hiểm A
2.2. Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm
2.2.1. Chết do tai nạn
- Chương trình phổ thông:Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B
- Chương trình đặc biệt:Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B
2.2.2. Thương tật vĩnh viễn
- Chương trình phổ thông: Trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B. Tỷ lệ phần trăm thương tật được quy định tại bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo Minh ban hành.
- Chương trình đặc biệt: Trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B. Tỷ lệ phần trăm thương tật được quy định tại bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo Minh ban hành.
2.2.3. Thương tật tạm thời
- Chương trình phổ thông: Trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B. Tỷ lệ phần trăm thương tật được quy định tại bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo Minh ban hành.
- Chương trình đặc biệt: Trả chi phí điều trị thực tế và trợ cấp mất giảm thu nhập 0,1% số tiền bảo hiểm/ ngày điều trị, tối đa không quá 180 ngày/năm bảo hiểm. Tổng số tiền được trả không vượt quá tỷ lệ phần trăm thương tật tương ứng quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo Minh ban hành.
2.3. Ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm phải nằm viện hoặc phẫu thuật
2.3.1. Nằm viện tây y (tối đa không quá 60 ngày /năm bảo hiểm)
- Chương trình phổ thông:
- 10 ngày đầu: trả 0,5% số tiền bảo hiểm /ngày nằm viện
- Ngày thứ 11 trở đi: 0,3% số tiền bảo hiểm /ngày nằm viện
- Chương trình đặc biệt:
- 10 ngày đầu: Trả chi phí điều trị thực tế và trợ cấp mất giảm thu nhập 0,08% số tiền bảo hiểm /ngày nằm viện. Tổng số tiền được trả không quá 0,5% số tiền bảo hiểm /ngà nằm viện.
- Ngày thứ 11 trở đi: Trả chi phí điều trị thực tế và trợ cấp mất giảm thu nhập 0,05% số tiền bảo hiểm /ngày nằm viện. Tổng số tiền được trả không quá 0,5% số tiền bảo hiểm /ngày nằm viện.
2.3.2. Nằm viện đông y (tối đa không quá 90 ngày /năm bảo hiểm)
- Chương trình phổ thông:
- 20 ngày đầu: trả 0,2% số tiền bảo hiểm / ngày nằm viện.
- Ngày thứ 21 trở đi: trả 0,1% số tiền bảo hiểm / ngày nằm viện
- Chương trình đặc biệt:
- 20 ngày đầu: trả chi phí điều trị thực tế, không quá 0,2% số tiền bảo hiểm / ngày nằm viện
- Ngày thứ 21 trở đi: trả chi phí điều trị thực tế, không quá 0,1% số tiền bảo hiểm / ngày nằm viện
2.3.3. Phẫu thuật
- Chương trình phổ thông: Trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm tương ứng với từng loại phẫu thuật quy định tại Bảng tỷ lệ phẫu thuật do Bảo Minh ban hành.
- Chương trình dặc biệt: Trả chi phí hội chẩn, gây mê, chi phí mổ, phòng mổ. Tổng số tiền được trả không vượt quá tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm tương ứng với từng loại phẫu thuật quy định tại Bảng tỷ lệ phẫu thuật do Bảo Minh ban hành.
3. Kết luận
Bài viết trên đã giải đáp của bạn về Quyền lợi Bảo hiểm sức khoẻ toàn diện Bảo Minh thuộc công ty bảo hiểm Bảo Minh rồi. Medplus hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn, đặc biệt mong rằng bạn đã có được lựa chọn cho giải pháp bảo vệ sức khỏe gia đình. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về gói bảo hiểm này, hãy truy cập vào đây.
Nguồn: Bảo hiểm Bảo Minh.