Thiếu máu não là tình trạng giảm tuần hoàn máu lên não, dẫn đến giảm cung cấp oxy và dưỡng chất, ảnh hưởng tới cầu trúc và chức năng của một phần hoặc nhiều phần trên não. Medplus đã tổng hợp giúp bạn Top 3 loại thuốc trị thiếu máu não được khuyên dùng trong năm 2021.
1. Thuốc hoạt huyết dưỡng não Traphaco
Hoạt huyết dưỡng não Traphaco thuộc nhóm OTC, được bào chế dưới dạng viên bao phim.
Thành phần
- Cao đặc rễ Đinh lăng 5:1 (Extractum Radix Polysciasis pissum)………………………150 mg
- Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folii Ginkgo siccus)…………5 mg(Hàm lượng Flavonoid toàn phần 24%)
Tá dược: (Microcrystalline cellulose, Colloidal silicon dioxid, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Titan dioxyd, Oxyd sắt đỏ, Than hoạt)………..vừa đủ
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
- Bổ khí huyết, hoạt huyết dưỡng não.
- Làm tăng chức năng hệ thần kinh trung ương, tăng hoạt hóa vỏ não, làm tăng trí nhớ và khôi phục trí nhớ, giảm các biểu hiện của suy tuần hoàn não như: đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiền đình, giảm trí nhớ và độ minh mẫn.
- Cải thiện các chỉ số về lưu huyết não, làm tăng lưu lượng tuần hoàn não, giảm trương lực mạch máu não, làm tăng cung cấp máu cho não, phục hồi lại các chức năng hoạt động của não bộ.
Cách dùng và liều dùng thuốc
Thuốc được sử dụng bằng đường uống với liều dùng khuyến nghị:
- Trẻ em: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
- Người lớn: 2-3 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
Lưu ý khi sử dụng
Chống chỉ định, lưu ý
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Người có rối loạn về máu, rong kinh, người đang xuất huyết.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hoạt huyết dưỡng não Traphaco tại đây.
2. Thuốc thảo dược Cerecaps
Thuốc Cerecaps thuộc nhóm thuốc OTC, được bào chế dưới dạng viên nang.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Cerecaps chứa:
- Cao khô Hồng hoa (Flos Carthami Tinctoria Dried Extract) 45mg.
- Cao khô Đương quy (Radix Angelicae Sinensis Dried Extract) 110mg.
- Cao khô Sinh địa (Rhizoma Rehmanniae Dried Extract) 60mg.
- Cao khô Sài hồ (Radix Bupleuri Dried Extract) 45mg.
- Cao khô Cam thảo (Radix Glycyrrhizae Dried Extract) 60 mg.
- Cao khô Xích thược (Radix Paeoniae Rubrae Dried Extract) 60mg.
- Cao khô xuyên khung (RHizoma Ligustici Wallichii Dried Extract) 110mg.
- Cao khô Chỉ xác (Fructus Aurantii Dried Extract) 45mg.
- Cao khô Ngưu tất (Radix Achyranthis Bidentatae Dried Extract) 60mg.
- Cao khô Bạch quả (Ginkgo Biloba Dried Extract) 15 mg.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác cho vừa đủ 1 viên, bao gồm: Nipazin, Nipazol, Talc, Magnesium Stearat.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
- Giảm suy giảm trí nhớ, đau đầu, hoa mắt chóng mặt, hay cáu gắt ở người có tuổi, mất ngủ, ngủ hay mê, hay ngủ gà, ngủ gật (do thiểu năng tuần hoàn não).
- Thiếu máu não, sạm da, đứng lên ngồi xuống hay bị chóng mặt
- Làm việc trí óc nhiều bị căng thẳng, mệt mỏi, mất tập trung, chứng tê bì, nhức mỏi chân tay (do thiểu năng tuần hoàn ngoại vi).
Cách dùng và liều dùng thuốc
Người bệnh uống thuốc Cerecaps qua đường uống.
Thông thường, người bệnh là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi sẽ uống 2 đến 3 viên mỗi lần, và uống ngày 2 lần. Ngoài ra, bệnh nhân uống thuốc sau bữa ăn.
Lưu ý khi sử dụng
Chống chỉ định
huốc Cerecaps được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai, người có bệnh chảy máu không đông hoặc dễ chảy máu, sốt xuất huyết.
- Người nhồi máu não, nhồi máu cấp, trẻ em trí tuệ kém, giảm trí nhớ do thiểu năng.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Cerecaps tại đây.
3. Thuốc Hoạt huyết nhất nhất
Thuốc Hoạt huyết nhất nhất là thuốc OTC, được trình bày dưới dạng viên nén
Thành phần
672,0 mg cao khô tương đương với:
- Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 1500mg
- Ích mẫu (Herba Leonurijaponica) 1500mg
- Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) 1500mg
- Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae 1500mg
- Xích thược (Radix Paeoniae) 750mg
- Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 750mg
Tá dược: Manitol, Aerosil, Avicel, Magie stearate, Talc – vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
- Điều trị các chứng hư, ứ trệ
- Phòng ngừa và điều trị thiểu năng tuần hoàn não (mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng, hoa mắt, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh), thiểu năng tuần hoàn ngoại vi (đau mỏi vai gáy, tê cứng cổ, đau cách hồi, đau cơ, tê bì chân tay) thể huyết ứ.
- Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, nghẽn mạch, tai biến mạch máu não, thiếu máu não.
Cách dùng và liều dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống.
Liều dùng:
- Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.
- Với bệnh mãn tính nên uống thuốc liên tục ít nhất 3 tháng.
Lưu ý khi sử dụng
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai
- Không dùng thuốc cho người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hoạt huyết nhất nhất tại đây.
Kết luận
Các loại THUỐC TRỊ THIẾU MÁU NÃO nêu trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, tác dụng điều trị của thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia, vì vậy bệnh nhân phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, không được tự ý sử dụng thuốc.