Thuốc Azforin là gì?
Thuốc Azforin thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để giảm các triệu chứng rối loạn đường hô hấp trên như ngạt mũi, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi do đồng thời hai tác dụng lầm thông mũi và đối kháng với Histamin tại thụ thể HI trong các bệnh: viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, cảm cúm và cảm lạnh thông thường.
Tên biệt dược
Azforin
Dạng trình bày
Thuốc Azforin được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc Azforin được đóng gói theo dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Azforin thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-16530-12
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Azforin trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Azforin được sản xuất bởi Công ty Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.
Địa chỉ: 170 La Thành, Đống Đa, Hà Nội (sản xuất tại: lô 15, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội) , Việt Nam
Thành phần của thuốc Azforin
Cho 1 viên nén Azforin:
Triprolidine Hydroclorid 2,5 mg
Pseudoephedrine Hydroclorid 60,0 mg
Tá dược: (Amidon, Lactose, Povidone 30, Magnesi Stearat) vừa đủ 1 viên
Công dụng của Azforin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Azforin dùng để giảm các triệu chứng rối loạn đường hô hấp trên như ngạt mũi, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi do đồng thời hai tác dụng lầm thông mũi và đối kháng với Histamin tại thụ thể HI trong các bệnh: viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, cảm cúm và cảm lạnh thông thường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Azforin
Cách sử dụng
Thuốc Azforin dùng để uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Azforin chỉ dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 3 lần/ ngày
– Người cao tuổi: chưa có nghiên cứu cụ thể ở người cao tuổi.
– Người bệnh gan: cần thận trọng khi sử dụng ở người bị suy gan nặng
– Người bệnh thận: thận trọng khi sử dụng cho người bị suy thận trung bình tới nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Azforin
Chống chỉ định
– Các trường hợp có tiền sử không dung nạp thuốc hoặc không dung nạp với Pseudoephedrin hoặc Triprolidin
– Bệnh nhân đang dùng IMAOs hoặc mới ngưng sử dụng IMAOs trong vòng 2 tuần. Sự phối hợp Pseudoephedrin với các thuốc nhóm này có thể gây tăng huyết áp.
– Cao huyết áp nặng hoặc bị bệnh động mạch vành nặng
– Không phối hợp với Furazolidon
– Trẻ em dưới 6 tuổi
– Glocom góc đóng
– Cơn hen cấp
Tác dụng phụ
– Ứ chế hoặc kích thích thần kinh trung ương có thể xảy ra, với ngủ gà, chóng mặt và choáng váng là thường xuyên hơn cả. Hiếm gặp ảo giác và rối loạn giấc ngủ.
– Ít gặp: ban da, kèm hoặc không kèm tấy rát, mạch nhanh, khô miệng, mũi và họng.
– Ở nam: đôi khi gặp trường hợp bí tiểu. Hay gặp hơn trên người bị phì đại tuyến tiền liệt.
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Xử lý khi quá liều
Khi quá liều có thể gây ngộ độc cấp: ngủ gà, hôn mê, hoa mắt chóng mặt, mất điều hòa, suy nhược, nhược trương, ức chế hô hấp, khô da và niêm mạc, mạch nhanh, cao huyết áp, sốt cao, co giật, kích động, dễ cáu gắt, bí tiểu.
Khi quá liều, cần có các biện pháp duy trì và hỗ trợ hô hấp, hạn chế co giật. Có thể rửa ruột sau khi uống thuốc trong vòng 3 giờ. Có thể thông bàng quang để loại thuốc, khi cần thiết có thể loại Pseudoephedrin bằng cách tăng bài niệu Acid hoặc bằng thẩm tách.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Azforin nên bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ từ 15- 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Azforin trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Azforin
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Azforin vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Triprolidin nằm trong nhóm Pyrrolidin, là chất đối kháng cạnh tranh với Histamin trên thụ thể H1 và ức chế nhẹ hệ thần kinh trung ương, có thể gây ngủ gà.
Pseudoephedrin tác động gián tiếp hoặc trực tiếp lên hệ giao cảm và là chất tản máu chống sung huyết ở đường hô hấp trên. So với Ephedrin, Pseudoephedrin ít gây mạch nhanh, tăng huyết áp tâm thu hơn và ít kích thích hệ thần kinh trung ương hơn.
Sau khi dùng đơn liều 2,5 mg Triprolidin Hudroclorid ở người lớn, tác dụng kháng Histamin như giảm dị ứng trên da xuất hiện trong vòng 1 đến 2 giờ. Tác dụng tối đa đạt được sau khoảng 3 giờ và kéo dài trong 8 giờ.
Pseudoephedrin làm giảm sung huyết mũi sau 30 phút và duy trì tác dụng trong ít nhất 4 giờ.
Các đặc tính dược động học
Sau khi uống 1 liều Pseudoephedrin Hydroclorid 60 mg và Triprolidin Hydroclorid 2,5 mg thấy nồng độ đỉnh (Cmax) của Triprolidin Hydroclorid đạt gần 5,5-6,0 ng/ml xuất hiện sau khoảng 2 giờ (Tmax), thời gian bán thải đạt gần 3,2 giờ. Cmax của Pseudoephedrin khoảng 180 ng/ml đạt được sau gần 2 giờ (Tmax), thời gian bán thải khoảng 5,5 giờ (ở pH nước tiểu ổn định từ 5,0 – 7,0).
Nửa đời trong huyết tương của Pseudoephedrin giảm đáng kể trong môi trường acid của nước tiểu và tăng lên trong môi trường kiểm.
Thận trọng với thuốc Azforin
– Vì thuốc gây tình trạng ngủ gà, mất tập trung nên không lái xe, vận hành máy móc khi dùng thuốc cho tới khi tỉnh táo trở lại.
– Mặc dù chưa có đữ liệu đầy đủ nhưng không nên phối hợp với rượu và với các thuốc an thần khác.
– Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác như thuốc làm thông mũi, thuốc ăn kiêng và các thuốc gây nghiện hướng thần giống Amphetamin. Cần theo dõi ảnh hưởng trên huyết áp sau khi dùng đơn liều Pseudoephedrin Hydroclorid và Triprolidin hydroclorid trước khi dùng liều tiếp theo.
– Dùng thận trọng ở người tăng huyết áp, bệnh tim mạch, cường giáp, đái tháo đường, tăng nhãn áp và phì đại tuyến tiền liệt.
– Dùng thận trọng ở người suy gan, suy thận nặng
Tác dụng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc:
Không lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây tình trạng ngủ gà và mất tập trung.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu thích hợp và đầy đủ nào ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Pseudoephedrin Hydroelorid và Triprolidin Hydroclorid trên phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Pseudoephedrin và Triprolidin được thải trừ lượng nhỏ qua sữa mẹ khoảng 0,5 -0,7% đơn liều của Pseudoephedrin được bài tiết theo sữa mẹ sau trên 24 giờ dùng thuốc.
Tuy vậy chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đối với trẻ bú mẹ.
Tương tác với thuốc
– Gây tăng huyết áp khi phối hợp với các thuốc kích thích thần kinh giao cảm như các thuốc thông mũi, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ăn kiêng và các thuốc gây nghiện hướng tâm thần giống Amphetamin, hoặc các thuốc IMAOs.
– Vì trong thành phần có Pseudoephedrin, thuốc có thể làm đảo ngược một phần tác dụng hạ huyết áp của các thuốc có hoạt tính trên hệ giao cảm như Bretylium, Betanidin, Guanethidin, Debrisoquin, Methyldopa, các thuốc chen α-Adrenergic và β-Adrenergic.